Thuốc streptokinase (Streptase®)

(3.56) - 28 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc Streptase® là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc streptokinase (Streptase®) để làm tiêu cục máu đông. Thuốc được sử dụng ngay sau khi có triệu chứng của cơn đau tim để cải thiện khả năng sống của bệnh nhân. Thuốc này cũng được dùng để làm tiêu cục máu đông ở phổi (thuyên tắc phổi) và ở chân (huyết khối tĩnh mạch sâu).

Streptokinase cũng được dùng để làm tan cục máu đông ở ống thông được đặt vào mạch máu.

Thuốc này cũng được dùng cho một số vấn đề sức khỏe không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn có thể hỏi bác sĩ và dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên sử dụng thuốc Streptase® như thế nào?

Bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ cho bạn dùng thuốc streptokinase bằng cách tiêm hoặc dùng ống đặt trong các mạch máu.

Bạn nên bảo quản thuốc Streptase® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc streptokinase trong tủ lanh, không được để ở ngăn đông, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Streptase® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị nhồi máu cơ tim cấp:

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch một liều đơn 1,5 triệu đơn vị khoảng 1 giờ ngay sau khi có triệu chứng.

Hoặc bạn sẽ được truyền trong lòng mạch tổng liều 140000 đơn vị, bạn sẽ được tiêm bolus liều khởi đầu 20000 đơn vị, sau đó sẽ được truyền với tốc độ 2000 đơn vị mỗi phút trong 60 phút.

Liều thông thường cho người lớn bị thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu:

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch liều tải 250000 đơn vị trong 30 phút, liều duy trì là 100000 đơn vị mỗi giờ trong 24 đến 72 giờ.

Liều dùng thuốc Streptase® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thuốc Streptase® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc streptokinase có những dạng và hàm lượng sau:

  • Bột trắng đông khô trong chai truyền dịch 50 ml (tương đương 1500000 đơn vị);
  • Bột đông khô trong lọ 6,5 ml (nhãn xanh 250000 đơn vị hoặc 750000 đơn vị, nhãn đỏ 1500000 đơn vị).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Streptase®?

Như các loại thuốc khác, thuốc streptokinase có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. Tuy nhiên, bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào sau đây:

  • Sốt;
  • Ớn lạnh;
  • Đau lưng;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Loạn nhịp tim;
  • Bầm tím;
  • Nổi mẫn;
  • Ngứa;
  • Suy thận cấp do tắc mạch và xuất huyết;
  • Thuyên tắc phổi, bệnh mạch máu não và ngoại biên;
  • Phản ứng dị ứng, bất thường enzyme gan;
  • Hạ huyết áp.

Những phản ứng phụ có khả năng gây tử vong như xuất huyết, sốc phản vệ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc Streptase® bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc streptokinase bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào, hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với streptokinase.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ theo Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ FDA.

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc Streptase® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng streptokinase cùng với thuốc chống đông và thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể tăng nguy cơ bị xuất huyết.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc Streptase® không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Streptase®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Xuất huyết hoặc có tiền sử xuất huyết;
  • Rối loạn đông máu không kiểm soát;
  • Bệnh não hoặc ung thư;
  • Huyết áp cao hoặc thấp;
  • Đột quỵ (trong vòng 2 tháng trở lại đây);
  • Phẫu thuật hoặc tổn thương ở não hoặc cột sống trong 2 tháng trở lại đây;
  • Nhiễm trùng ống catheter;
  • Tiểu đường và biến chứng ở mắt do tiểu đường;
  • Bệnh tim hoặc nhiễm trùng;
  • Bệnh thận nặng;
  • Bệnh gan nặng;
  • Bệnh phổi;
  • Viêm tuyến tụy;
  • Vấn đề về nhịp tim;
  • Nhiễm liên cầu khuẩn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thiothixene

(31)
Tên gốc: thiothixenePhân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụng của thiothixeneTác dụng của thiothixene là gì?Thiothixene được sử dụng để điều trị một số ... [xem thêm]

Clomifene là gì?

(83)
Tác dụngTác dụng của thuốc clomifene là gì?Clomifene (hay thuốc clomiphene) dạng viên nén được sử dụng để điều trị vô sinh do không rụng trứng. Sự vô sinh ... [xem thêm]

Thuốc alvimopan

(29)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc alvimopan là gì?Thuốc alvimopan được sử dụng để rút ngắn thời gian phục hồi ở những bệnh nhân vừa phẫu thuật ... [xem thêm]

Thuốc Altamin

(51)
Tên hoạt chất: Cao khô atiso, cao khô rau đắng đất, cao khô hạt bìm bìm biếcPhân nhóm: Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ ganTên biệt dược: AltaminTác ... [xem thêm]

Thuốc fluvastatin

(92)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc fluvastatin là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc fluvastatin cùng với chế độ ăn uống thích hợp nhằm giúp làm hạ cholesterol ... [xem thêm]

Clavulanate + Ticarcillin Là Gì?

(78)
Tác dụngTác dụng của clavulanate + ticarcillin là gì?Clavulanate + ticarcillin giúp điều trị các nhiễm trùng do một số vi khuẩn nhất định.Clavulanate + ticarcillin là ... [xem thêm]

Thuốc Eprazinone

(36)
Tên hoạt chất: Eprazinon dihydrocloridTên biệt dược: Eprazinone 50mgTác dụng của thuốc EprazinoneTác dụng của thuốc Eprazinone là gì?Thuốc Eprazinone được chỉ ... [xem thêm]

Feburic®

(83)
Tên gốc: febuxostatPhân nhóm: nhóm thuốc trị tăng axit uric máu và bệnh gútTên biệt dược: Uloric®, Feburic®Tác dụngTác dụng của thuốc Feburic® là gì?Febuxostat ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN