Thuốc metamizole

(4.12) - 90 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc metamizole là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc metamizole để điều trị những loại đau khác nhau như đau do ung thư, đau sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương. Thuốc này còn được sử dụng khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả.

Metamizole không được dùng để điều trị đau nhẹ (như đau răng, đau đầu, đau bụng kinh).

Bạn nên sử dụng thuốc metamizole như thế nào?

Bạn hãy sử dụng thuốc metamizole theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn. Khi dùng, bạn nên nuốt nguyên viên với một cốc nước, thay vì nhai hoặc nghiền viên thuốc.

Bạn nên bảo quản thuốc metamizole như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc metamizole ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc metamizole cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng liều metamizole từ 500 đến 1000 mg chia nhiều lần trong ngày. Liều tối đa là 5000 mg mỗi ngày. Thời gian điều trị không quá 5 ngày.

Liều dùng thuốc metamizole cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường dành cho trẻ từ 15 tuổi trở lên:

  • Bạn nên cho trẻ uống 1-2 viên nén 4 lần mỗi ngày (không được uống quá 8 viên mỗi ngày);
  • Bạn nên cho trẻ nhỏ 25-50 giọt 4 lần mỗi ngày (không qus 200 giọt mỗi ngày).

Liều thông thường cho trẻ từ 13 đến 14 tuổi:

Bạn nhỏ cho trẻ 19 đến 44 giọt 4 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ từ 10 đến 12 tuổi:

Bạn nhỏ cho trẻ 12 đến 37 giọt 4 lần mỗi ngày.

Liều thông thường dành cho trẻ từ 7 đến 9 tuổi:

Bạn nhỏ cho trẻ 10 đến 25 giọt 4 lần mỗi ngày.

Liều thông thường dành cho trẻ từ 4 đến 6 tuổi:

Bạn nhỏ cho trẻ 6 đến 19 giọt mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ từ 1 đến 3 tuổi:

Bạn nhỏ cho trẻ 4 đến 12 giọt mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ sơ sin từ 3 đến 11 tháng:

Bạn nhỏ cho trẻ 2 đến 6 giọt 4 lần mỗi ngày.

Thuốc metamizole có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc metamizole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 250 – 500 mg;
  • Dung dịch uống nhỏ giọt: 500 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc metamizole?

Metamizole có thể gây ra một số tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như:

  • Buồn nôn, nôn ói;
  • Tiêu chảy;
  • Khó chịu và đau dạ dày.

Metamizole cũng có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh như:

  • Buổn ngủ;
  • Lo lắng;
  • Đau đầu;
  • Chóng măt.

Các tác dụng phụ trên thận khi sử dụng metamizole như:

  • Chảy máu khi đi tiểu;
  • Đổi màu nước tiểu.

Cũng như một số loại thuốc khác, metamizole có thể gây phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban da;
  • Ngứa;
  • Sưng;
  • Thở ngắn;
  • Ra mồ hôi lạnh.

Một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng metamizol bao gồm: thiếu máu, giảm bạch cầu, sốt, mệt mỏi, khó nuốt, khô miệng, giảm huyết áp…

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc metamizole bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc metamizole bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng metamizole cho người lớn tuổi.
  • Thận trọng khi dùng thuốc metamizole cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc metamizole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc mà metamizole có thể tương tác khi dùng chung:

  • Penicillin;
  • Metformin;
  • Nhóm sulfonylurea như glimepiride, gliclazid, glipizid,…
  • Thuốc chống đông như warfarin (Farin®), heparin, nadroparin (Fraxiparin®),…
  • Corticoid như prednisone, methyl prednisolone, dexamethasone,…
  • Methotrexate dùng trong điều trị ung thư.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc metamizole không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với metamizole, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với metamizole. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng metamizole.

Bạn không nên sử dụng thuốc lá và rượu bia kèm metamizole.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc metamizole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của metamizole hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về hô hấp (như hen suyễn);
  • Tổn thương tủy xương;
  • Vấn đề di truyền như thiếu hụt enzyme (như glucose 6 – phosphate dehydrogenase);
  • Thiếu máu;
  • Tổn thương gan hoặc thận;
  • Loét dạ dày hoặc tá tràng;
  • Bệnh tim mạch như tăng hoặc hạ huyết áp, đau thắt ngực, suy tim, tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn ói, đau đầu, chóng mặt, ngất xỉu, loạn nhịp tim, tổn thương thận và một số triệu chứng khác.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cetirizin Domesco

(341)
... [xem thêm]

Etoposide

(92)
Tác dụngTác dụng của etoposide là gì?Etoposide được sử dụng một mình hoặc kết hợp với hóa trị liệu khác để điều trị một số dạng ung thư (ví dụ, ... [xem thêm]

Clindamycin là thuốc gì?

(75)
Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của clindamycin là gì?Clindamycin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và tình trạng nhiễm trùng ... [xem thêm]

Vắc xin Verorab®

(65)
Tên gốc: vắc xin phòng dạiTên biệt dược: Verorab®Phân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của vắc xin Verorab® là gì?Verorab® ... [xem thêm]

Thuốc Xypenat®

(83)
Tên gốc: nước biển sâu ưu trương (2,4% NaCl), các nguyên tố vi lượng Cu2+, Zn2+Tên biệt dược: Xypenat®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ ... [xem thêm]

Ultracet®

(67)
Tên gốc: tramadol, paracetamolTên biệt dược: Ultracet®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tác dụngTác dụng của thuốc Ultracet® là gì?Thuốc Ultracet® ... [xem thêm]

Clamoxyl®

(37)
Tên gốc: amoxicillinTên biệt dược: Clamoxyl®Phân nhóm: Penicillin Tác dụngClamoxyl® có tác dụng gì?Clamoxyl® được dùng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn ... [xem thêm]

Uphamol®

(46)
Tên gốc: paracetamolPhân nhóm: thuốc giảm đau, hạ sốtTên biệt dược: Uphamol®Tác dụngTác dụng của thuốc Uphamol® là gì?Uphamol® được sử dụng để điều ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN