Thuốc halothan

(4.48) - 74 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc halothan là gì ?

Thuốc halothan được chỉ định để gây mê toàn thân. Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, có thể dùng cho người bệnh thuộc mọi lứa tuổi trong cả hai phương pháp phẫu thuật thời gian ngắn và thời gian dài. Thì khởi gây mê và hồi tỉnh xảy ra nhanh, mức độ mê dễ kiểm soát.

Bạn nên dùng thuốc halothan như thế nào?

Bạn cần dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Halothan là một thuốc mê bay hơi, được hấp thụ ở các phế nang. Thuốc tan tương đối ít trong máu nên nồng độ thuốc trong máu và phế nang đạt được trạng thái cần bằng nhanh.

Bạn nên bảo quản thuốc halothan như thế nào ?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc halothan cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn nhằm kích thích và duy trì gây mê:

Đối với dạng thuốc khí dung halothan 2-4% thể tích so với thể tích trong oxy hoặc hỗn hợp các oxit nitơ và oxy. Ngoài ra, thuốc halothan 0,5% thể tích so với thể tích có thể được sử dụng để kích thích và tăng dần dần lên đến mức cần thiết để duy trì gây mê. Bác sĩ có thể cho bạn dùng liều duy trì gây mê tại 0,5-2% thể tích so với thể tích phụ thuộc vào tỷ lệ lưu lượng.

Liều dùng thuốc halothan cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhằm kích thích và duy trì gây mê:

Cho trẻ dùng thuốc halothan 1,5-2% thể tích/ thể tích. Để duy trì gây mê, bác sĩ có thể cho trẻ dùng 0,5-2% thể tích/ thể tích phụ thuộc vào tỷ lệ lưu lượng.

Thuốc halothan có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc halothan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Kem, bôi ngoài: 0,1% (30 g, 60 g, 216 g).
  • Thuốc lỏng: 30 ml, 50 ml, 200 ml, 250 ml.
  • Dung dịch: 30 ml, 50 ml, 200 ml, 250 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc halothan ?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, huyết áp thấp, run rẩy, buồn nôn và nôn mửa.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc halothan bạn nên biết những gì ?

Trước khi sử dụng thuốc này, cho bác sĩ của bạn biết nếu ban:

  • Mắc bệnh phụ khoa;
  • Tăng thân nhiệt ác tính;
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyria.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc halothan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Adrenaline;
  • Thuốc cường giao cảm và theophylline;
  • Morphine và chlorpromazine;
  • Độc tính phenytoin;
  • Midazolam.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc halothan không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc halothan, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc halothan.

Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng đến thuốc halothan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • U tế bào ưa crom;
  • Suy giảm chức năng tim, gan;
  • Mang thai kì đầu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Rheumon® Gel

(37)
Tên gốc: etofenamateTên biệt dược: Rheumon® GelPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Rheumon® Gel là gì?Thuốc Rheumon® Gel chứa ... [xem thêm]

Nitroprussid Sodium®

(88)
Tên gốc: nitroprussidePhân nhóm: thuốc trị tăng huyết áp khácTên biệt dược: Nitropress®, Nitroprussid Sodium®Tác dụngTác dụng của thuốc Nitroprussid Sodium® là ... [xem thêm]

Normacol Bourdaine®

(97)
Tên gốc: gôm sterculiaTên biệt dược: Normacol Bourdaine®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Normacol Bourdaine® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Noriday®

(97)
Tên gốc: norethisteroneTên biệt dược: Noriday®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Noriday® là gì?Noriday® là thuốc ngừa thai có chứa ... [xem thêm]

Pylobact®

(56)
Tên gốc: clarithromycin, omeprazole và tinidazoleTên biệt dược: Pylobact®Phân nhóm: thuốc kháng sinh a-xít, chống trào ngược và chống loétTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Difflam® Anti Inflammatory Lozenges

(82)
Tên gốc: benzydamine hydrochlorideTên biệt dược: Difflam® Anti Inflammatory LozengesPhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Difflam® Anti ... [xem thêm]

Nisoldipine

(82)
Tên gốc: nisoldipineTên biệt dược: Sular®Phân nhóm: thuốc đối kháng canxiTác dụngTác dụng của thuốc nisoldipine là gì?Nisoldipine được dùng chung hoặc không ... [xem thêm]

Thuốc Trabectedin

(87)
Tên gốc: trabectedinPhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụng của thuốc trabectedinTác dụng của thuốc trabectedin là gì? Trabectedin được sử dụng để điều ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN