Thuốc adalimumab

(4.12) - 53 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc adalimumab là gì?

Thuốc này được sử dụng để giảm đau và sưng do một số loại viêm khớp (như thấp khớp, vẩy nến, viêm khớp ở thiếu niên, viêm cột sống dính khớp). Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến ( loại mảng bám). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại protein (yếu tố hoại tử khối u – TNF) được tìm thấy trong hệ thống miễn dịch của cơ thể là nguyên nhân gây sưng khớp và tổn thương.

Điều trị sớm các bệnh viêm khớp dạng thấp bằng liệu pháp tích cực hơn, bao gồm cả loại thuốc (thuốc chẹn yếu tố hoại tử khối u), giúp giảm thiểu tổn thương khớp hơn và duy trì chức năng khớp.

Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh đường ruột nhất định (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Thuốc được sử dụng trong trường hợp trung bình đến nặng hoặc tái phát.

Bạn nên dùng thuốc adalimumab như thế nào?

Đọc hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần lấy thêm thuốc. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hãy sử dụng thuốc đúng theo quy định. Bạn nên tiêm thuốc này dưới da ở phần đùi hoặc bụng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi tuần hoặc hàng tuần trong một số trường hợp. Tìm hiểu tất cả các hướng dẫn trong gói thuốc cho việc chuẩn bị và sử dụng. Không lắc thuốc.

Thay đổi chỗ tiêm. Những mũi tiêm mới cần được thực hiện ít nhất cách 2,5 cm từ chỗ tiêm cũ. Không tiêm vào bất kỳ vùng da bị đau, bị thương nhẹ, đỏ hoặc cứng.

Trước khi sử dụng, cần kiểm tra sản phẩm xem có các hạt hoặc đổi màu hay không. Nếu có 1 trong 2 hiện tượng xảy ra, không được sử dụng thuốc.

Tìm hiểu làm thế nào để bảo quản và bỏ các kim tiêm và vật dụng y tế một cách an toàn. Không dùng lại ống tiêm và kim tiêm. Tham khảo ý kiến dược sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng cơ thể.

Bạn nên bảo quản thuốc adalimumab như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc adalimumab cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm cột sống dính khớp:

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm thấp khớp :

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm khớp vảy nến :

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần .

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn- cấp tính:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn – duy trì điều trị:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm loét đại tràng:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị bệnh vẩy nến mảng bám:

Liều khởi đầu: dùng 80 mg tiêm dưới da một lần.

Liều duy trì: dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần một lần, bắt đầu một tuần sau liều ban đầu.

Liều dùng thuốc adalimumab cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm cột sống dính khớp:

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm thấp khớp.

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm khớp vảy nến:

Dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần.

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, một số bệnh nhân không dùng methotrexate đồng thời có thể được lợi hơn từ việc tăng tần suất dùng thuốc đến 40 mg mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn – cấp tính:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn – duy trì điều trị:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm loét đại tràng:

Liều khởi đầu: dùng 160 mg tiêm dưới da vào ngày 1 (4 liều tiêm mỗi liều 40 mg trong một ngày hoặc 2 liều tiêm mỗi liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày liên tiếp), tiếp theo là 80 mg hai tuần sau đó (ngày thứ 15).

Liều duy trì: 2 tuần sau (ngày thứ 29). Khi bắt đầu liều duy trì, dùng 40 mg mỗi tuần.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị bệnh vảy nến mảng bám:

Liều khởi đầu: dùng 80 mg tiêm dưới da một lần.

Liều duy trì: dùng 40 mg tiêm dưới da mỗi tuần một lần, bắt đầu một tuần sau liều ban đầu.

Thuốc adalimumab có những dạng và hàm lượng nào?

Adalimumab có dạng và hàm lượng là: dung dịch, thuốc tiêm: 40 mg/0.8 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc adalimumab?

Bạn nên gọi cấp cứu nếu bạn có các dấu hiệu dị ứng như: khó thở, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Hãy ngưng dùng adalimumab và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các dấu hiệu và triệu chứng:

  • Sốt, đổ mồ hôi vào ban đêm, sụt cân, mệt mỏi;
  • Cảm thấy no dù chỉ ăn ít;
  • Đau ở phía trên dạ dày, cơn đau có thể lan ra vai;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, da tái, cảm thấy trống rỗng, tim đập nhanh;
  • Các vấn đề về gan – buồn nôn, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da hoặc mắt.

Ngừng sử dụng adalimumab và gọi cho bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu như:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, đau họng, nôn, tiêu chảy, các dấu hiệu cảm cúm khác).
  • Thở ngắn, sưng mắt cá hoặc sưng chân;
  • Lú lẫn, cứng cổ, động kinh;
  • Đau rát khi đi tiểu;
  • Yếu hoặc tê đột ngột, đau đầu đột ngột, có vấn đề về thị giác hoặc khả năng giữ thăng bằng;
  • Đau ngực, ho, thở khò khè, thở nhanh, ho ra đàm hoặc máu;
  • Cảm giác ngứa ran, yếu hoặc như kim châm ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Có vấn đề ở khả năng giữ thăng bằng hoặc chuyển động của mắt, vấn đề khi nói hoặc nuốt;
  • Đau lưng dưới dữ dội, không thể kiểm soát nhu động ruột (đại tiện);
  • Đau, sưng, nóng và đỏ ở một hoặc cả hai chân;
  • Da đỏ hoặc tím, có vảy, rụng tóc, đau cơ, lở miệng;
  • Đau hoặc sưng khớp, sưng tuyến, có suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường;
  • Da loang lổ, có đốm đỏ, phát ban có hình bướm trên má và mũi.

Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Nghẹt mũi, đau xoang;
  • Đau nhẹ ở dạ dày;
  • Đau, đỏ, ngứa, sưng hoặc chảy máu ở vị trí tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc adalimumab bạn nên biết những điều gì?

Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc uống thuốc phải được cân đối với lợi ích nó mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Bạn cũng cần nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc kỹ nhãn thuốc và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các bệnh cụ thể ở trẻ em mà làm hạn chế tác dụng của phương pháp điều trị viêm khớp tự phát thiếu niên bằng liều tiêm adalimumab ở trẻ em từ 2 đến17 tuổi. Tuy nhiên, an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ em dưới 2 tuổi đối với bệnh viêm khớp tự phát thiếu niên, trẻ em dưới 6 tuổi đối với bệnh Crohn, và sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định với các mục đích sử dụng khác ở trẻ em.

Người lớn tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế hiệu quả của liều tiêm adalimumab ở người lớn tuổi. Tuy nhiên, thuốc này có thể gây nhiễm trùng nặng và làm bệnh ung thư xuất hiện nhiều hơn ở người cao tuổi, trong đó có thể cần thận trọng ở những bệnh nhân được tiêm adalimumab.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc adalimumab có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc này không khuyến khích sử dụng với bất kỳ các loại thuốc sau đây , nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Abatacept;

Vắc xin sống Adenovirus loại 4;

Vắc xin sống Adenovirus loại 7;

Anakinra;

Vắc xin sống Bacillus Calmette và Guerin ;

Cyclosporine;

Vắc xin sống chống virut cúm;

Vắc xin sống chống virut sởi;

Vắc xin sống chống virut quai bị;

Vắc xin sống Poliovirus;

Rilonacept;

Vắc xin sống Rotavirus;

Vắc xin sống chống virus Rubella;

Sirolimus;

Vắc xin đậu mùa;

Tacrolimus;

Vắc xin thương hàn;

Vắc xin thủy đậu;

Vắc xin sốt vàng da

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc adalimumab không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc adalimumab?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các bệnh về máu (ví dụ, thiếu máu không tái tạo, giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu), đã từng có tiền sử.
  • Suy tim sung huyết.
  • Hội chứng Guillain-Barré, đã từng có tiền sử.
  • Nhiễm trùng (nấm, vi khuẩn), đã từng có tiền sử.
  • Giảm bạch cầu (số lượng các tế bào bạch cầu thấp).
  • Xơ cứng nhiều.
  • Viêm dây thần kinh thị giác (vấn đề về mắt).
  • Bệnh vẩy nến (bệnh da): sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.
  • Ung thư di căn, đã từng có tiền sử.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • U hạt Wegener: sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư mới.
  • Bệnh tiểu đường
  • Viêm gan siêu vi B, đã từng có tiền sử.
  • Nhiễm trùng cơ hội, đã từng có tiền sử.
  • Bệnh lao, đã từng có tiền sử: có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
  • Nhiễm trùng dương tính: không nên được sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này.
  • Bệnh lao dương tính: cần được điều trị đầu tiên trước khi dùng thuốc này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ipecac

(88)
Tên gốc: emetinPhân nhóm: thuốc giải độc & khử độcTên biệt dược: Ipecac, IpecacuanhaTác dụngTác dụng của thuốc Ipecac là gì?Ipecac là thuốc thường được ... [xem thêm]

Thuốc empagliflozin + linagliptin

(71)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc empagliflozin + linagliptin là gì?Sự kết hợp hai loại thuốc empagliflozin và linagliptin giúp kiểm soát lượng đường trong máu cao ... [xem thêm]

Polaramine®

(42)
Tên gốc: dexchlorpheniraminePhân nhóm: thuốc kháng histamine và thuốc kháng dị ứng.Tên biệt dược: Polaramine®Tác dụngTác dụng của thuốc Polaramine® là ... [xem thêm]

Dobonis-LP

(528)
... [xem thêm]

Thuốc sulfacetamide

(87)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sulfacetamide là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc này để điều trị chứng nhiễm trùng mắt do vi khuẩn (như viêm màng kết). ... [xem thêm]

Plendil®

(28)
Tên gốc: felodipinePhân nhóm thuốc: điều trị tăng huyết ápTên biệt dược: Plendil®Tác dụngTác dụng của thuốc Plendil® là gì?Plendil® còn gọi là thuốc chẹn ... [xem thêm]

Normacol®

(71)
Tên gốc: gôm sterculiaTên biệt dược: Normacol®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Normacol® là gì?Thuốc Normacol® thường ... [xem thêm]

Pms - Probio®

(26)
Tên gốc: vi khuẩn sống Lactobacillus acidophilusTên biệt dược: Pms – Probio®Phân nhóm: thuốc trợ tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Pms – Probio® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN