Phenylbutazone

(4.08) - 63 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của phenylbutazone là gì?

Phenylbutazone giúp giảm đau và viêm gây ra bởi viêm cột sống dính khớp khi việc dùng các loại thuốc khác có thể không phù hợp.

Viêm cột sống dính khớp là một bệnh viêm khớp gây ra những ảnh hưởng đến xương sống.

Bạn nên dùng phenylbutazone như thế nào?

Luôn dùng thuốc phenylbutazone theo đúng chỉ định của bác sĩ và luôn luôn đọc nhãn thuốc trước khi dùng. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng thích hợp phù hợp với tình trạng của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

  • Dùng viên nén trong hoặc ngay sau bữa ăn;
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc với nhiều nước. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dùng thuốc kháng axit (thuốc trị khó tiêu) cùng một lúc;
  • Uống rượu trong khi dùng phenylbutazon có thể khiến rượu có ảnh hưởng nhiều hơn bình thường.

Bạn nên bảo quản phenylbutazone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng phenylbutazone cho người lớn là gì?

Liều khởi đầu thông thường trong 48 giờ đầu tiên là 400 mg đến 600 mg mỗi ngày được chia đều thành các liều.

Sau đó bác sĩ sẽ giảm liều xuống liều tối thiểu cần thiết, thường 200 mg đến 300 mg mỗi ngày chia thành các liều đều nhau.

Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ mắc tác dụng phụ hơn và nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể, với sự giám sát bởi bác sĩ.

Liều dùng phenylbutazone cho trẻ em là gì?

Thuốc này không dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi.

Phenylbutazone có những dạng và hàm lượng nào?

Phenylbutazone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 100 mg; 200 mg;

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng phenylbutazone?

Báo cho bác sĩ nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Ù tai;
  • Chóng mặt;
  • Trầm cảm;
  • Ảo giác;
  • Nhầm lẫn;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, cảm thấy uể oải và mệt mỏi;
  • Cảm giác tê, ngứa ran hoặc rát ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Hen suyễn nặng hơn bình thường (khó thở);
  • Sưng tấy tay, bàn chân (mắt cá chân) hoặc bụng;
  • Đau nhức miệng (đau hoặc loét trên lưỡi, má, môi, cổ họng hay nướu);
  • Sưng tuyến nước bọt (ở phía trước tai, dưới hàm dưới và dưới lưỡi) mà có thể khiến cho việc nhai hoặc nuốt cảm thấy đau, khô miệng;
  • Có bướu trước cổ, cảm thấy mệt mỏi và nhạy cảm với trời lạnh, tăng cân, táo bón. Điều này có thể là do những thay đổi trong tuyến giáp;
  • Da nhạy cảm với mặt trời. Làn da của bạn có thể trở nên đỏ, đau và sưng – không tắm nắng hay phơi làn da của bạn dưới tia cực tím;
  • Điếc;
  • Táo bón hoặc đầy hơi;
  • Khó khăn trong việc nuốt;
  • Tầm nhìn mờ, chảy máu trong mắt;
  • Cảm thấy bị bệnh (khó chịu trong người).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng phenylbutazone bạn nên biết những gì?

Không dùng phenylbutazone nếu bạn:

  • Bị dị ứng với phenylbutazonehay với bất kỳ loại thuốc chống viêm khác (chẳng hạn như aspirin, buprofen, celecoxib), hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Đang hoặc đã từng mắc bệnh dạ dày hoặc đường ruột như viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu trong dạ dày, hoặc ruột, hoặc viêm dạ dày nghiêm trọng, đặc biệt là nếu bạn đã sử dụng thuốc kháng viêm không steroid trước đó;
  • Mắc bệnh viêm ruột (ví dụ như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn), phenylbutazone có thể khiến tình trạng tồi tệ hơn;
  • Mắc bệnh tim, gan hoặc bệnh thận nặng;
  • Có vấn đề về phổi, sưng phổi, hoặc tăng huyết áp – Có thể gây ảnh hưởng đến tim;
  • Có bất kỳ bệnh về tuyến giáp;
  • Đang hoặc đã từng mắc một rối loạn xuất huyết, hoặc bất kỳ rối loạn khác ảnh hưởng đến các tế bào máu;
  • Mắc hội chứng Sjogren, mà là một rối loạn trong đó miệng và mắt trở nên cực kỳ khô
  • Mắc bệnh bệnh hen và biết rằng NSAIDs có thể gây ra những cơn hen, phát ban, sưng;
  • Viêm mũi;
  • Dùng bất kỳ loại thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), (ví dụ như ibuprofen, diclofenac);
  • Đang mang thai hơn 6 tháng.

Nếu bạn có bất kì tình trạng nào như trên, nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Phenylbutazone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi phenylbutazone hoặc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của phenylbutazone. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng:

  • Loại thuốc có thể làm tăng khả năng loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc ruột, chẳng hạn như:
  • Corticosteroid – được dùng để điều trị viêm khớp và viêm;
  • Các loại thuốc như thuốc chống kết tập tiểu cầu, được sử dụng để chống đông máu (ví dụ như warfarin, aspirin, clopidogrel). Bác sĩ có thể kiểm tra máu của bạn trong thời gian ngắn;
  • Thuốc chống trầm cảm nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs), (ví dụ: paroxetine);
  • Bất kỳ loại thuốc chống viêm khác (ví dụ như diclofenac, celecoxib);
  • Thuốc dùng trị bệnh tăng huyết áp (ví dụ như atenolol, ramipril, valsartan);
  • Thuốc lợi tiểu hoặc các loại thuốc trị bệnh tim (ví dụ như digoxin, sotalol, diltiazem);
  • Một số loại thuốc tiểu đường như (ví dụ glipizide, glibenclamide) hoặc insulin;
  • Thuốc ức chế hệ thống miễn dịch (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, methotrexate);
  • Lithium, một loại thuốc dùng để điều trị thay đổi tâm trạng và trị một số bệnh trầm cảm;
  • Thuốc thường được chỉ định tại bệnh viện là mifepristone (dùng trong vòng 12 ngày);
  • Kháng sinh quinolone (các kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng);
  • Methylphenidate, một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng động;
  • Anabolic steroid, như nandrolone;
  • Misoprostol, một loại thuốc dùng để điều trị loét dạ dày và ruột;
  • Zidovudine, một loại thuốc sử dụng trị HIV (virus suy giảm miễn dịch mắc phải ở người);
  • Rượu;
  • Thuốc dùng để điều trị bệnh động kinh là phenytoin;
  • Thuốc có ảnh hưởng đến men gan – (kiểm tra với dược sĩ), bao gồm: các barbiturate, chorphenamine, promethazine, rifampicin;
  • Cholestyramine, một thuốc sử dụng để kiểm soát cholesterol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới phenylbutazone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến phenylbutazone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Eliquis®

(40)
Tên gốc: apixabanTên biệt dược: Eliquis®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Eliquis® là ... [xem thêm]

Thuốc dolasetron

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc dolasetron là gì?Bạn có thể dùng thuốc này riêng lẻ hoặc dùng chung với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn ... [xem thêm]

Calcium Corbiere

(31)
Calcium Corbiere có chứa các thành phần sau:Calcium Corbiere 5ml: 0,55g canxi glucoheptonat, 0,05g vitamin C, 0,025g vitamin PPCalcium Corbiere 10ml: 1,1g Canxi glucoheptonat, 0,1g Vitamin C, ... [xem thêm]

Benzonatate

(68)
Tên gốc: benzonatatePhân nhóm: thuốc ho & cảm.Tên biệt dược: Tessalon® PerlesTác dụngTác dụng của thuốc benzonatate là gì?Benzonatate là loại thuốc thường dùng ... [xem thêm]

Sản phẩm Giao cổ lam Tuệ linh

(75)
Tên hoạt chất: Cao khô Giảo cổ lamTên thương hiệu: Giảo cổ lam Tuệ LinhTác dụng của Giảo cổ lam Tuệ LinhTác dụng của sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh là ... [xem thêm]

Clindamycin + Benzoyl Peroxide là gì?

(38)
Tác dụngTác dụng của clindamycin + benzoyl peroxide là gì?Clindamycin + benzoyl peroxide được sử dụng để trị một số loại mụn trứng cá (mụn trứng cá viêm ... [xem thêm]

Mentholatum deep heat® rub là thuốc gì?

(34)
Tên gốc: eucalyptus oil/menthol/methyl salicylate/turpentine oilTên biệt dược: Mentholatum deep heat® rubPhân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ xươngTác ... [xem thêm]

Thuốc Ketasma®

(19)
Tên gốc: ketotifenTên biệt dược: Ketasma®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Ketasma® là gì?Ketasma® thường ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN