Men gạo đỏ là thảo dược gì?

(4.16) - 51 đánh giá

Tên thông thường: Angkak; Beni-koji; Hong qu; Hung-chu; Monascus; Red koji; Red leaven; Red rice; Xue zhi kang; Zhitai

Tìm hiểu chung

Men gạo đỏ dùng để làm gì?

Men gạo đỏ là sản phẩm của gạo lên men với men Monascus purpureus.

Men gạo đỏ được sử dụng điều trị:

  • Duy trì nồng độ cholesterol mong muốn ở người khỏe mạnh
  • Giảm cholesterol ở những người có cholesterol cao
  • Điều trị chứng khó tiêu
  • Điều trị tiêu chảy
  • Cải thiện lưu thông máu
  • Giữ sức khỏe lá lách và ruột

Trong thực phẩm, men gạo đỏ được sử dụng làm màu thực phẩm cho vịt Bắc Kinh.

Men gạo đỏ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của men gạo đỏ là gì?

Các thành phần hóa học tương tự như statin trong men gạo đỏ có thể được sử dụng để làm giảm cholesterol máu và triglycerides máu.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của men gạo đỏ là gì?

Dùng để uống

Cholesterolcao: bạn dùng 1200-2400mg men gạo đỏ một hoặc hai lần mỗi ngày.

Cholesterol cao liên quan đến nhiễm HIV: 1200mg, dùng 2 lần / ngày.

Liều dùng của men gạo đỏ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Men gạo đỏ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của men gạo đỏ là gì?

Men gạo đỏ được bào chế dạng chiết xuất.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng men gạo đỏ?

Men gạo đỏ cũng có thể gây tác dụng phụ tương tự các thuốc statin, như tổn thương gan, đau cơ nghiêm trọng và tổn thương cơ.

Ngoài ra, phản ứng dị ứng trầm trọng có thể xảy ra sau khi hít phải men gạo đỏ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng men gạo đỏ bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của men gạo đỏ hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng men gạo đỏ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của men gạo đỏ như thế nào?

Men gạo đỏ có thể an toàn cho hầu hết mọi người khi uống đến 4,5 năm.

Men gạo đỏ không được lên men đúng có thể chứa citrinin. Citrinin là một chất độc có thể gây tổn thương thận.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Men gạo đỏ có thể không an toàn trong thai kỳ. Men gạo đỏ đã gây ra dị tật bẩm sinh ở động vật. Không đủ thông tin về sự an toàn của việc sử dụng men gạo đỏ trong thời gian cho con bú. Bạn không sử dụng men gạo đỏ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Các vấn đề về gan: Men gạo đỏ có chứa các hóa chất giống như thuốc statin lovastatin, lovastatin có thể gây tổn thương gan. Vì thế, bạn nên tránh sử dụng men gạo đỏ ở những người có vấn đề về gan.

Tương tác

Men gạo đỏ có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng men gạo đỏ.

Men gạo đỏ có thể tương tác với thuốc hiện tại của bạn hoặc điều kiện sức khỏe. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ thảo dược hoặc bác sĩ trước khi sử dụng men gạo đỏ.

Các sản phẩm có thể tương tác với men gạo đỏ bao gồm:

  • Rượu. Uống rượu có thể gây hại cho gan. Men gạo đỏ cũng có thể gây hại cho gan. Dùng men gạo đỏ cùng với rượu có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Không uống rượu nếu bạn đang dùng men gạo đỏ.
  • Cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®). Men gạo đỏ có thể ảnh hưởng đến cơ. Cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®) cũng có thể ảnh hưởng đến cơ. Dùng men gạo đỏ cùng với cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®) có thể gây ra những phản ứng phụ nghiêm trọng.
  • Gemfibrozil (Lopid®)
  • Các loại thuốc có thể gây hại cho gan (Thuốc gây độc gan). Men gạo đỏ có chứa lovastatin statin. Lovastatin có thể gây hại cho gan ở một số người. Dùng men gạo đỏ cùng với các thuốc khác cũng có thể gây hại cho gan có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Không dùng men gạo đỏ nếu bạn đang dùng một loại thuốc khác có thể gây hại cho gan. Một số loại thuốc có thể gây hại cho gan bao gồm acetaminophen (Tylenol® và những loại khác), amiodarone (Cordarone®), carbamazepine (Tegretol®), isoniazid (INH®), methotrexate (Rheumatrex®), methyldopa (Aldomet®), fluconazole (Diflucan®), itraconazole (sporanox) erythromycin (Erythrocin®, Ilosone®, các loại khác), phenytoin (Dilantin®), lovastatin (Mevacor®), pravastatin (Pravachol®), simvastatin (Zocor®) và nhiều sản phẩm khác.
  • Thuốc giảm sự phá vỡ các thuốc khác trong gan (thuốc ức chế Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4)). Một số loại thuốc có thể làm giảm tốc độ gan phá vỡ men gạo đỏ bao gồm amiodaron (Cordarone®), clarithromycin (Biaxin®), diltiazem (Cardizem®), erythromycin (E-mycin®, Erythrocin®), indinavir (Crixivan®), ritonavir (Norvir®), saquinavir Fortovase®, Invirase®), và nhiều loại khác.
  • Thuốc dùng để hạ cholesterol (Statin)
  • Niacin

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Kê nội kim

(67)
Tên thường gọi: Kê nội kimTên gọi khác: Màng mề gà, kê hoàng bì, kê chuẩn bìTên khoa học: Corium Stomachichum Galli.Họ: Chim trĩ (Phasianidae)Tổng quan về kê nội ... [xem thêm]

Phenibut là thảo dược gì?

(75)
Tên thông thường: 4-Amino-3-Phenylbutyric Acid, Acide 4-Amino-3-Phenylbutyrique, Acide Bêta-phényl-gamma-aminobutyrique, Agente Gabaérgico, B-Phenyl-Gamma-Aminobutyric Acid, Beta-Phenyl-GABA, ... [xem thêm]

Tần bì trắng

(21)
Tìm hiểu chungTần bì trắng dùng để làm gì?Tần bì trắng là loại cây gỗ. Vỏ cây và lá cây có thể được dùng để làm thuốc.Người ta dùng tần bì trắng ... [xem thêm]

Choline

(88)
Tác dụngCholine dùng để làm gì?Choline thường được sử dụng điều trị các trường hợp sau:Bệnh gan, bao gồm viêm gan mạn tính và xơ ganPhiền muộnMất trí ... [xem thêm]

L-tryptophan

(49)
Tên thông thường: L-Triptofano, L-Trypt, L-2-amino-3-(indole-3-yl) propionic acid, L-Tryptophane, Tryptophan.Tên khoa học : L-tryptophanTìm hiểu chungL-tryptophan dùng để làm ... [xem thêm]

Hạt thầu dầu là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: African Coffee Tree, Arandi, Bi Ma Zi, Bofareira, Castorbean, Castor Bean, Castor Bean Plant, Castor Oil, Castor Oil Plant, Castor Seed, Erand, Eranda, Gandharva Hasta, Graine ... [xem thêm]

Common stonecrop

(55)
Tìm hiểu chungCommon stonecrop dùng để làm gì?Cây common stonecrop là một loại thảo mộc. Các bộ phận của cây phát triển trên mặt đất được sử dụng để ... [xem thêm]

Diiodothyronine

(71)
Tìm hiểu chungDiiodothyronine dùng để làm gì?Diiodothyronine là một hormone, thường được sử dụng để giảm cân, điều trị cholesterol cao và tăng cường thể ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN