Ipriflavone

(3.72) - 55 đánh giá

Tìm hiểu chung

Ipriflavone dùng để làm gì?

Ipriflavone được lấy từ đậu nành. Ipriflavone được sử dụng cho:

  • Phòng ngừa và điều trị xương yếu (loãng xương) ở phụ nữ lớn tuổi
  • Ngăn ngừa loãng xương do một số loại thuốc gây ra.
  • Giảm đau liên quan đến chứng loãng xương
  • Điều trị bệnh xương: bệnh Paget

Ipriflavone cũng được sử dụng để giảm mất xương do bệnh thận mãn tính (loạn dưỡng xương do thận) và do tê liệt bởi đột quỵ. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng các bệnh nhân đột quỵ bị liệt có xương yếu ở vùng bị ảnh hưởng, có thể là do sự bất động cũng như thiếu vitamin D. Ipriflavone cũng được sử dụng để tăng quá trình trao đổi chất.

Ipriflavone có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của ipriflavone là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Ipriflavone có thể ngăn ngừa sự mất cân bằng xương và giúp cải thiện tác dụng của estrogen trong việc ngăn ngừa loãng xương. Khi dùng phối hợp với estrogen, ipriflavone có thể cho phép dùng liều estrogen thấp hơn ở phụ nữ sau mãn kinh.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của ipriflavone là gì?

Đối với xương yếu sau mãn kinh (loãng xương sau mãn kinh): 200mg ipriflavone, 3 lần mỗi ngày.

Đối với rối loạn xương – bệnh Paget: 600 – 1200mg ipriflavone mỗi ngày.

Để điều trị xương yếu do bệnh thận (loạn dưỡng xương): 400-600mg ipriflavone mỗi ngày.

Liều dùng của ipriflavone có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ipriflavone có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của ipriflavone là gì?

Ipriflavone có dạng viên nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ipriflavone?

Ipriflavone có thể gây ra các phản ứng phụ như đau dạ dày, tiêu chảy hoặc chóng mặt.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng ipriflavone bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của ipriflavone hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ipriflavone với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của ipriflavone như thế nào?

Ipriflavone có thể an toàn cho hầu hết mọi người khi được sử dụng với sự giám sát của nhân viên y tế.

Ipriflavone có thể làm giảm số lượng tế bào bạch cầu ở những người dùng ipriflavone trong hơn sáu tháng. Cần phải theo dõi số lượng bạch cầu, đặc biệt ở những người dùng ipriflavone lâu dài.

Hệ thống miễn dịch yếu: Ipriflavone có thể làm giảm số tế bào bạch cầu của cơ thể, làm cho cơ thể rất khó chống lại nhiễm trùng. Điều này đặc biệt liên quan đến những người đã có một hệ thống miễn dịch yếu do AIDS, các loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa loại bỏ cơ quan sau khi cấy ghép, hóa trị hoặc các nguyên nhân khác. Nếu bạn có hệ miễn dịch yếu, hãy đến gặp bác sĩ trước khi bắt đầu ipriflavone.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin việc sử dụng ipriflavone trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Ipriflavone có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng ipriflavone.

Các sản phẩm có thể tương tác với ipriflavone bao gồm:

Các loại thuốc thay đổi theo gan (các chất nền Cytochrome P450 1A2 (CYP1A2))

Một số loại thuốc được thay đổi và phá vỡ bởi gan. Ipriflavone có thể làm giảm tốc độ gan phân hủy một số loại thuốc. Dùng ipriflavone cùng với một số loại thuốc bị thay đổi bởi gan có thể làm tăng tác dụng phụ của một số loại thuốc. Trước khi dùng ipriflavone, hãy báo bác sĩ nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào bị thay đổi bởi gan.

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm clozapine (Clozaril), cyclobenzaprine (Flexeril), fluvoxamine (Luvox), haloperidol (Haldol), imipramine (Tofranil), mexiletine (Mexitil), olanzapine (Zyprexa), pentazocine (Talwin) , propranolol (Inderal), tacrine (Cognex), theophylline, zileuton (Zyflo), zolmitriptan (Zomig) và các loại khác.

Các loại thuốc thay đổi theo gan (các chất nền Cytochrome P450 2C9 (CYP2C9))

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm amitriptyline (Elavil), diazepam (Valium), zileuton (Zyflo), celecoxib (Celebrex), diclofenac (Voltaren), fluvastatin (Lescol), glipizide (Glucotrol), ibuprofen (Advil, Motrin), irbesartan (Avapro), losartan (Cozaar), phenytoin (Dilantin), piroxicam (Feldene), tamoxifen (Nolvadex), tolbutamide (Tolinase), torsemide (Demadex), warfarin (Coumadin) và những người khác.

Thuốc giảm hệ miễn dịch (Thuốc ức chế miễn dịch)

Ipriflavone có thể làm giảm hệ miễn dịch. Dùng thuốc ipriflavone cùng với các thuốc làm giảm hệ miễn dịch có thể làm giảm khả năng cơ thể miễn dịch. Tránh dùng ipriflavone với thuốc giảm hệ miễn dịch.

Một số loại thuốc giảm hệ miễn dịch bao gồm azathioprine (Imuran), basiliximab (Simulect), cyclosporine (Neoral, Sandimmune), daclizumab (Zenapax), muromonab-CD3 (OKT3, Orthoclone OKT3), mycophenolate (CellCept), tacrolimus (FK506, Prograf ), sirolimus (Rapamune), prednisone (Deltasone, Orasone), corticosteroid (glucocorticoid) và các loại khác.

Theophylline

Cơ thể phá vỡ theophylline để loại bỏ nó. Ipriflavone có thể làm giảm nhanh chóng cơ thể loại bỏ theophylline. Dùng ipriflavone cùng với theophylline có thể làm tăng tác dụng phụ của theophylline.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Gỗ nút chai

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của gỗ nút chai là gì?Trước khi có y học hiện đại, người ta dùng gỗ nút chai để chống nôn mửa và buồn nôn khi đi tàu xe. Cây ... [xem thêm]

Tìm hiểu về la hán quả: Thảo mộc thích hợp để giải nhiệt

(88)
Tên thông thường: Lo han guo, lo han kuo, luo han guo, lor hon kor, si wei ruo guo, ra kan ka, monk fruit, arhat fruit, momordica fruit, Momordicae grosvenori fructus, trái ma thuật.Tên khoa ... [xem thêm]

Acacia Rigidula là thảo dược gì?

(33)
Tên thông thường: Acaciopsis rigidula, Blackbrush, Blackbush, Chaparro Prieto, Vachellia rigidulaTên khoa học: Acacia rigidulaTác dụngAcacia Rigidula dùng để làm gì?Acacia Rigidula ... [xem thêm]

Trà Oolong là thảo dược gì?

(24)
Tìm hiểu chungTrà Oolong dùng để làm gì?Trà Oolong được sử dụng để:Nâng cao kỹ năng tư duy và cải thiện khả năng tỉnh táo tinh thầnPhòng ngừa ung thư, sâu ... [xem thêm]

Cây thương lục Mỹ là thảo dược gì?

(79)
Tên thông thường: cây thương lục Mỹ, pokeweed, American nightshade, cancer jalap, cancerroot, chongras, coakum, pokeberry, crowberry, garget, inkberry, pigeonberry, poke, red ink plant, ... [xem thêm]

Tinh dầu hoa anh thảo

(60)
Tên thông thường: tinh dầu hoa anh thảoTên tiếng anh: Evening primrose oilTên khoa học: Oenothera biennis L. OnagraceaeLợi ích của dầu hoa anh thảoDầu hoa anh thảo có ... [xem thêm]

10 lợi ích sức khỏe tuyệt vời từ quế

(53)
Tên thường gọi: Quế Thanh, quế Quỳ, nhục quếTên khoa học: Cinnamomum loureirii NeesHọ: Long não (Lauraceae)Tìm hiểu chungTổng quan về cây quếQuế là một loại ... [xem thêm]

Củ maca là thảo dược gì?

(55)
Tên thông thường: Ayak Chichira, Ayuk Willku, Ginseng Andin, Ginseng Péruvien, Lepidium meyenii, Lepidium peruvianum, Maca Maca, Maca Péruvien, Maino, Maka, Peruvian Ginseng, Peruvian ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN