Đặt tên cho con gái hay, đẹp và ý nghĩa

(4.36) - 85 đánh giá

Việc đặt tên cho con gái yêu sắp sinh để bé có cái tên đẹp hợp bản mệnh với mong ước con có tài năng, xinh đẹp, cuộc sống êm ấm thuận lợi, luôn luôn may mắn khiến bạn gặp nhiều khó khăn.

Bạn sắp sinh một công chúa nhỏ và đang băn khoăn tìm hiểu cách đặt tên cho con gái để tên của con không chỉ hay, đẹp mà còn có ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo cách đặt tên cho con gái của Chúng tôi để chọn ra cái tên ưng ý nhất cho bé yêu bạn nhé.

Ý nghĩa tên của bé gái vào năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi)

Năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi) là những năm thuộc hành Mộc. Mộc là chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng của cây cối cỏ hoa nên bé sinh ra trong hai năm này sẽ có các ưu điểm nổi bật như: có tính nghệ sĩ và rất nhiệt thành. Song bé gái sinh năm 2018 lại thiếu tính kiên nhẫn, dễ nổi giận nên thường bỏ ngang công việc. Trong khi đó, các bé tuổi Hợi lại khá ngây thơ, lãng mạn, tính tình thẳng thắn. Do đó, để giúp bé yêu phát huy ưu điểm vượt trội của bản thân, bạn hãy chú ý đến việc chọn tên để đặt cho bé.

Để đặt tên cho con gái sinh năm Mậu Tuất và Kỷ Hợi, bạn nên chọn các tên thuộc hành Mộc hay hành Thủy để đặt cho bé. Nguyên do là các tên thuộc hai hành này rất hợp với các bé gái sinh năm 2018 và năm 2019. Bạn có thể chọn một tên thuộc hành Mộc hoặc Thủy làm tên chính để đặt cho bé yêu và chọn những tên đệm khác mà bạn thích. Nếu đã chọn tên chính cho con thuộc hành Mộc, bạn cũng có thể chọn một tên thuộc hành Thủy để đặt tên ở nhà cho con gái và ngược lại.

Đặt tên cho con gái theo phong thủy năm sinh

Nếu muốn đặt tên theo phong thủy năm sinh, bạn cần lưu ý đến yếu tố ngũ hành. Theo thuyết ngũ hành, yếu tố Thủy tương sinh với Mộc. Do đó, bạn có thể lấy tên thuộc hành Mộc làm tên chính, tên thuộc hành Thủy làm tên lót và ngược lại để đặt tên cho công chúa nhỏ.

Ví dụ: Kiều Hương, An Thảo, Thủy Hương, Quỳnh Sương, An Phúc, Xuân Giang, Lâm Uyên, Quỳnh Nga…

Những tên con gái đẹp thuộc hành Mộc bao gồm: Cúc, Lam, Mai, Thảo, Đào, Lý, Quỳnh, Huệ, Thư, Xuân, Lâm, Hạnh, Hương, Lê, Phương, Liễu, Nhân, Phúc, Sa, Bình, Quý.

Còn các tên con gái đẹp như: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Kiều, Loan, Hợp, Hiệp, Danh, Nga, Khuê, An, Uyên, Nhung, Trinh là những tên con gái đẹp thuộc hành Thủy.

Đặt tên cho con gái thuộc hành Mộc hay và ý nghĩa

Dưới đây là 21 tên con gái thuộc hành Mộc mà bạn có thể chọn để đặt cho công chúa nhỏ sắp chào đời.

1. Con gái tên Bình

Theo nghĩa Hán – Việt, bình là công bằng, liêm chính, không thiên lệch.
Đặt con tên Bình, bạn mong con là người biết phân biệt đúng sai rạch ròi, có cuộc sống êm ấm, bình an.

  • An Bình: Hàm ý con có cuộc sống yên vui, bình an.
  • Hòa Bình: Con gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, tính tình hòa nhã, được mọi người quý mến.
  • Hương Bình: Mong con luôn xinh đẹp, hiền từ và dịu dàng.
  • Ngân Bình: Con có cuộc sống đủ đầy, có tấm lòng thơm thảo, có cuộc sống ôn hòa.
  • Ngọc Bình: Con là viên ngọc quý mà bố mẹ may mắn có được, gửi gắm mong ước con lớn lên xinh đẹp rạng ngời, có cuộc sống yên bình.
  • Phương Bình: Theo từ điển Hán – Việt, phương có nghĩa là mùi thơm. Phương Bình hàm ý chỉ con là người có cốt cách an định, khí chất ôn hòa.
  • Thanh Bình: Vẻ đẹp trong sáng, thanh khiết như bầu trời xanh.
  • Thúy Bình: Người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa.
  • Yên Bình: Mong con có cuộc sống thanh thản, nhẹ nhàng, không ganh đua.

2. Con gái tên Cúc

Cúc là loài hoa nở rộ vào mùa thu, hoa đẹp, có hương thơm, là biểu tượng cho người quân tử trong văn chương cổ (tùng, trúc, cúc, mai). Cúc mang ý nghĩa biểu trưng cho sự hoan hỉ và niềm vui.

Con gái tên Cúc thể hiện mong ước con là người biết quan tâm đến người khác, sống ngay thẳng.

  • Thu Cúc (vẻ đẹp của hoa cúc dưới trời thu): Mong con vừa xinh đẹp vừa có cuộc sống tốt đẹp, an nhàn.
  • Hồng Cúc: Con như đóa hoa rạng rỡ. Mong con luôn tươi tắn và khỏe mạnh.
  • Bạch Cúc (hoa cúc trắng): Con có lòng cao thượng, chân thật, ngây thơ, trong trắng.
  • Hoàng Cúc (hoa cúc vàng): Thể hiện mong muốn con xinh đẹp, sống nhân hậu, thân thiết và biết lắng nghe.
  • Xuân Cúc (hoa cúc mùa xuân): Hàm ý chỉ vẻ đẹp tươi tắn, rạng rỡ.

3. Con gái tên Đào

Đào là một tên con gái đẹp, một loài hoa nở vào mùa xuân, là một biểu trưng của mùa xuân. Lấy tên Đào đặt tên cho con, bạn mong con luôn xinh xắn, tươi vui, cuộc sống êm đẹp.

  • Anh Đào: Loài hoa mang sắc xuân tươi trẻ, mong con luôn xinh xắn, rạng rỡ như hoa.
  • Bích Đào: Con xinh đẹp, tươi vui, gặp nhiều may mắn, cao sang như ngọc bích.
  • Hồng Đào: Ý nghĩa con là món quà quý giá mang nét đẹp rực rỡ ngày xuân.
  • Thu Đào: Con luôn rạng rỡ xinh đẹp như hoa đào và hài hòa, thanh thoát như mùa thu.
  • Xuân Đào: Con có vẻ đẹp của sắc xuân tươi thắm, cuộc sống an nhàn, sung túc.
  • Thanh Đào: Con có vẻ đẹp, sự khỏe khoắn của loài hoa mùa xuân.

4. Con gái tên Hạnh

Theo từ điển Hán – Việt, hạnh có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất chỉ sự may mắn, phúc lộc, phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người (giàu đức hạnh và có lòng vị tha).

Tên Hạnh dùng đặt cho bé gái với nghĩa nết na, tính khí ôn hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp, sống hạnh phúc, vui tươi, gặp nhiều may mắn.

  • Minh Hạnh: Người con gái thông minh, hiền hòa và đôn hậu.
  • Hồng Hạnh: Con là cầu vồng may mắn của cả gia đình.
  • Thu Hạnh: Hàm ý chỉ người xinh đẹp, dịu dàng, nết na, tâm tính hiền hòa, phẩm chất cao đẹp.
  • Ngọc Hạnh: Người có khí tiết cao quý, đạo đức nghiêm trang.
  • Phương Hạnh: Cái tên được đặt với mong muốn con luôn xinh đẹp, dịu dàng, gặp nhiều may mắn, an vui và có được tiếng thơm với đời.
  • Kim Hạnh: Người con gái đẹp, quý phái, cao sang.

5. Con gái tên Huệ

Tên loài hoa trắng, thanh khiết, tỏa hương thơm ngào ngạt về đêm.

Tên con gái đẹp là Huệ hàm ý mong con luôn xinh đẹp, biết sống khiêm nhường, vị tha, tâm hồn thanh cao trong sạch, vẻ đẹp thuần khiết như cành hoa huệ.

  • Bích Huệ: Theo nghĩa Hán – Việt, bích là từ dùng để chỉ một loại đá quý màu xanh (thạch bích). Tên Bích dùng để chỉ con người có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, có phẩm chất cao quý, thanh tao.
  • Thanh Huệ: Hàm ý con xinh xắn, thanh tú, giàu sức sống, giàu lòng nhân ái.
  • Hương Huệ: Con có dung mạo xinh đẹp, tính tình thuần khiết đáng yêu.
  • Linh Huệ: Con xinh đẹp, dịu dàng và thanh thoát như hoa huệ.
  • Lan Huệ: Con xinh đẹp, thanh cao, thuần khiết.

6. Con gái tên Hương

Theo nghĩa Hán – Việt, hương có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà (cố hương) vừa chỉ mùi thơm. Khi dùng để đặt tên, tên Hương mang ý nghĩa mong muốn con có được sự dịu dàng, cuốn hút, thanh cao và đằm thắm, đáng yêu.

  • Thiên Hương (sắc nước hương trời): Con có tài năng và sắc đẹp vượt bậc.
  • Thủy Hương: Con tinh khiết như làn nước trong.
  • Chiêu Hương (đón làn hương đến): Chỉ người con gái xinh đẹp thuần khiết, cung cách cao sang.
  • Linh Hương: Con là vật báu linh thiêng và tỏa hương cho đời, gửi gắm mong ước con sống có ích, là người tốt, được yêu thương.
  • Lý Hương (hương của hoa lý): Thể hiện sự tinh túy, sang trọng. Lý Hương để chỉ người có dáng vẻ thanh thoát, nhẹ nhàng, có tính cách khiêm nhường được mọi người yêu mến.
  • Thi Hương mang ý nghĩa như vần thơ ngọt ngào, sâu lắng, đặt tên này cho con gái thể hiện sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm.

7. Con gái tên Lam

Lam trong nghĩa Hán–Việt là chỉ một loại ngọc có màu xanh, có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn.

Đặt tên con gái là Lam thể hiện mong ước con là người giỏi giang, có dung mạo xinh đẹp, quý phái, mang lại nhiều may mắn, điềm lành cho mọi người.

  • Bảo Lam: Con như viên ngọc quý, mang đến may mắn cho mọi người.
  • Thanh Lam: Con quý giá như viên ngọc, xinh đẹp, tinh tế, phẩm hạnh trong sạch, thanh cao.
  • Ngọc Lam: Con có dung mạo xinh đẹp, phong cách quý phái, cao sang, tâm hồn trong sáng như ngọc, luôn gặp may mắn, cuộc sống an lành.
  • Kiều Lam: Con có vẻ đẹp của ngọc và mang đến may mắn tốt lành cho mọi người.
  • Mỹ Lam: Con xinh đẹp, dung mạo mỹ miều, tỏa sáng như ngọc và luôn gặp nhiều vận may.
  • Ý Lam: Con không chỉ có dung mạo xinh đẹp mà còn có ý chí kiên cường mạnh mẽ, cuộc sống luôn gặp điều may mắn. Tên con hội đủ những yếu tố tốt đẹp mà cha mẹ mong muốn.
  • Quỳnh Lam: Tuy có dung mạo xinh đẹp nhưng con không kiêu kỳ, sống khiêm nhường, thanh tao, giữ tâm hồn trong sáng.
  • Trúc Lam: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thanh cao cùng bản tính trung thực, thật thà, mong con luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
  • Bích Lam: Cái tên hội đủ những yếu tố tốt đẹp rằng con không chỉ đẹp ở ngoại hình mà còn cả tâm tính.
  • Giang Lam: Con như dòng sông xanh, xinh đẹp, thơ mộng, cuộc sống luôn gặp thuận lợi.
  • Phương Lam (cỏ thơm may mắn): Đặt cho con tên này là cha mẹ mong con luôn được may mắn, sự nghiệp thành công, danh tiếng lâu bền.

8. Con gái tên Lâm

Theo nghĩa Hán – Việt, lâm có nghĩa là rừng, nguồn tài nguyên quý giá của con người (rừng vàng, biển bạc).

Con tên Lâm thể hiện mong ước con sẽ là người bình dị, dễ gần song cũng rất mạnh mẽ, có đời sống sung túc.

  • Thùy Lâm: Con xinh đẹp như cánh rừng bạt ngàn, tâm hồn trong sáng, ý chí cứng cỏi.
  • Mai Lâm (rừng mai): Con xinh đẹp, tài năng nhưng rất giản dị.
  • Bích Lâm: Con là người giỏi giang, mạnh mẽ.
  • Châu Lâm: Theo nghĩa Hán – Việt, châu có ý nghĩa là ngọc quý. Châu Lâm mang ý nghĩa con là món quà quý mà tạo hóa ban tặng.
  • Diệu Lâm: Chỉ một người có lối sống đẹp, biết làm chủ cuộc sống của mình, cân bằng được những điều tốt đẹp nhất.
  • Hạnh Lâm: Con là người đa tài, giỏi giang, hiền hòa, đôn hậu.
  • Hương Lâm: Con xinh dẹp, khỏe khoắn, đằm thắm nhẹ nhàng như hương rừng.
  • Khánh Lâm: Hàm ý chỉ người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, niềm hân hoan cho mọi người.
  • Kiều Lâm: Nét đẹp nhu mì của người phụ nữ tài sắc vẹn toàn. Thể hiện mong muốn của cha mẹ là dành những gì tốt đẹp nhất cho con yêu.
  • Quỳnh Lâm: Là rừng hoa quỳnh, loại hoa đẹp quý giá. Con mang vẻ đẹp thuần khiết như đóa hoa.
  • Tuệ Lâm: Con thông minh, lanh lẹ, là một rừng trí tuệ.

9. Con gái tên Lê

Theo nghĩa Hán – Việt, lê có nghĩa là đông đảo, nhiều người, chỉ sự sum vầy. Lê còn là từ chỉ một loài cây, trổ hoa trắng vào mùa xuân.

Tên con gái đẹp là Lê thể hiện mong ước của cha mẹ rằng cuộc sống của con luôn vui tươi, hạnh phúc, cuộc sống sum vầy, đầm ấm.

  • Đan Lê: Đan theo nghĩa Hán – Việt là loại thuốc quý, là tiên đơn. Đan Lê chỉ người con gái bình dị, dịu dàng, tâm hồn trong sáng song lại mạnh mẽ, kiên cường trong cuộc sống.
  • Thùy Lê: Thùy là thùy mị, nết na, mang vẻ đẹp đằm thắm. Tên Thùy Lê thể hiện mong ước con xinh đẹp, dịu dàng.
  • Quỳnh Lê: Mong con xinh đẹp như đóa hoa quỳnh, thanh tú, cao sang.

10. Con gái tên Liễu

Liễu là tên một loài cây. Trong văn chương, người ta lấy hình ảnh của cây liễu để nói đến dáng vẻ người phụ nữ, mong manh, mềm mại. Với tên này, cha mẹ mong con sẽ là người hiền thục, có dáng vẻ thanh tao.

  • Thu Liễu (vẻ đẹp của cây liễu vào mùa thu): hàm ý con xinh đẹp, thanh tú, cuộc sống an nhàn, hạnh phúc.
  • Ngọc Liễu: Con quý giá như ngọc, dịu dàng thướt tha như cây liễu, có cuộc sống yên bình.
  • Xuân Liễu (vẻ đẹp của cây liễu trong mùa xuân): Hàm ý con khỏe khoắn, xinh tươi.

11. Con gái tên Lý

Theo nghĩa Hán – Việt, lý là lẽ phải, chỉ hành vi, sự việc đúng đắn. Ngoài ra, lý còn là tên một loài cây có hoa trắng, có hương tinh khiết.

Do đó, con mang tên Lý thể hiện mong ước của cha mẹ là con có nét đẹp chân phương, có sắc vóc riêng, có tấm lòng ngay thẳng, phẩm hạnh tốt đẹp.

  • Hạnh Lý: Người xinh đẹp, mộc mạc không cầu kỳ, tâm trong sáng, có phẩm chất tốt đẹp.
  • Hoàng Lý: Bông hoa xinh đẹp, tỏa sáng bằng chính sự mộc mạc, chân thành.
  • Hương Lý: Người thanh thoát, nhẹ nhàng, khiêm nhường được nhiều người yêu mến.
  • Minh Lý: Người sáng dạ, tài trí, hiểu biết mọi lý lẽ, sống công tâm.
  • Mỹ Lý (bông hoa lý xinh đẹp): Người con gái đẹp dịu dàng, kín đáo.
  • Ngọc Lý: Người xinh đẹp, tâm tính hiền hòa, chân thật, quý giá, thanh cao như hoa thiên lý bằng ngọc.
  • Thiên Lý: Cha mẹ mong con sống chân thành, đơn giản nhưng tốt tính, tiếng thơm vang xa.
  • Xuân Lý: Bông hoa lý nở vào mùa xuân, thể hiện cái đẹp tinh tế, rạng rỡ, đầy sức sống.

12. Con gái tên Mai

Mai là loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân, mùa của ước mơ và hy vọng. Với tên Mai, cha mẹ mong con có vóc dáng thanh tú, tràn đầy sức sống.

  • Thanh Mai: Người luôn có sự trẻ trung, năng động, sống cuộc đời trong sạch, thanh cao.
  • Xuân Mai: Vẻ đẹp của đóa hoa nở đúng độ xuân về, rạng rỡ và tràn đầy sức sống.
  • Bạch Mai: Người con gái xinh đẹp, biết cách đối nhân xử thế được nhiều người yêu mến, kính trọng.
  • Hương Mai (hương thơm của hoa mai): Con sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn, hạnh phúc.
  • Ngọc Mai: Con là đóa hoa quý như ngọc.
  • Hồng Mai: Những người con gái xinh tươi luôn tràn đầy nhiệt huyết, tài sắc vẹn toàn.
  • Hoàng Mai: Theo nghĩa Hán – Việt, hoàng là màu vàng, màu biểu trưng cho sự giàu sang, phú quý. Hoàng Mai có nghĩa là hoa mai màu vàng, mang đến may mắn, phú quý, sang giàu cho gia đình.
  • Quỳnh Mai: Con xinh đẹp, tươi tắn, tính tình vui tươi như hoa mai mùa xuân nhưng vẫn khiêm nhường tinh tế như hoa quỳnh.
  • Phương Mai (hương thơm của hoa mai): Cha mẹ gửi gắm hy vọng con sẽ xinh xắn, sống cuộc đời hạnh phúc và êm đềm.
  • Sao Mai (tên gọi khác của sao kim lúc bình minh): Biểu trưng cho sự khởi đầu, mang ý nghĩa khởi đầu tốt đẹp, rực rỡ.
  • Thùy Mai: Con là một cô gái dịu dàng, thùy mị nhưng có bản lĩnh, tâm tính trong sáng.
  • Kim Mai (hoa mai bằng vàng): Con xinh đẹp và quý giá.
  • Kiều Mai: Kiều Mai là người con gái xinh đẹp, khuê các, mang lại niềm vui, sự may mắn.
  • Trúc Mai: Trúc là loài cây tượng trưng cho người quân tử. Trúc Mai nghĩa là cha mẹ mong con xinh đẹp, thanh tao, sống ngay thẳng.
  • Tuyết Mai (hoa mai trong tuyết): Người xinh đẹp, tươi tắn, trong sáng, thanh khiết.
  • Yến Mai: Đây là hai biểu tượng của mùa xuân (chim yến, hoa mai), những dấu hiệu tốt đẹp, may mắn báo hiệu sự an lành, hạnh phúc. Với tên này, cha mẹ mong con tươi vui, trẻ trung, tràn sức sống.
  • Xuân Mai (hoa mai trong mùa xuân): Con xinh đẹp, tươi tắn, tràn đầy năng lượng, hạnh phúc, có cuộc sống yên bình.

13. Con gái tên Nhân

Theo nghĩa Hán – Việt, nhân có nghĩa là người, hàm ý đề cập đến cốt lõi bên trong. Nhân còn có ý nghĩa khác là chỉ sự việc do con người tạo ra, kết quả của sự việc tùy thuộc nhiều vào hành động của con người.

Con tên Nhân thể hiện mong muốn của cha mẹ là con sẽ sống nhân hậu, lương thiện, biết yêu thương, luôn làm việc tốt để được hưởng quả ngọt.

  • Thanh Nhân: Mong muốn con là người thanh cao, thuần khiết, trong sáng.
  • Ái Nhân: Đây là một từ Hán – Việt chỉ lòng yêu thương. Đặt tên này cho con, cha mẹ mong con là người biết tương thân tương ái.
  • Hiền Nhân: Con là người có tâm tính hiền hòa, sống nhân hậu, có tài năng.
  • Mỹ Nhân: Con không chỉ là người xinh đẹp mà còn có tài năng hơn người.
  • Tố Nhân: Ý chỉ người con gái xinh đẹp, hiền hòa, mộc mạc thanh tao.
  • Thùy Nhân: Con là người nhân hậu, thùy mị.
  • Kim Nhân: Thể hiện sự nhân hậu, tốt bụng, mong con sẽ có tương lai giàu sang.
  • Quỳnh Nhân: Con là người hiền lành, nhân hậu và sống khiêm nhường nhưng cuốn hút như hoa quỳnh.
  • Ý Nhân: Trong cuộc sống, với con mọi điều luôn được như ý song cũng có thể hiểu là người có chí lớn, giàu lòng nhân ái.

14. Con gái tên Phương

Theo nghĩa Hán – Việt, phương có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là chỉ đạo lý, đức hạnh và chỉ những điều giản dị. Nghĩa thứ hai là chỉ hương thơm. Tên Phương là nhằm mong con sống có nề nếp, lời nói và thái độ luôn có sự chuẩn mực, đời sống yên bình, giản dị.

  • Ái Phương: Con rất xinh đẹp, dịu dàng, đoan trang, thùy mị và được nhiều người yêu thương, quý mến.
  • Bích Phương: Người con gái xinh đẹp nhà quyền quý, có tài năng và một tâm hồn trong sáng.
  • Diễm Phương: Người có dung mạo xinh đẹp, nhan sắc diễm lệ, tấm lòng thơm thảo, thanh cao.
  • Minh Phương: Dung mạo xinh đẹp, rạng rỡ, tâm hồn thanh cao được nhiều người yêu quý.
  • Nam Phương: Thể hiện sự sáng suốt, thông minh, biết đạo lý, có phẩm chất tốt.
  • Ngân Phương: Người có tấm lòng nhân hậu, hiền lành, cuộc sống dư dả, là người có tấm lòng thơm thảo.
  • Ngọc Phương: Người có dung mạo xinh đẹp, yêu kiều, dịu dàng, sang trọng.
  • Nhã Phương: Người con gái xinh đẹp có lối cư xử nhã nhặn, tinh tế và rất hiểu biết.
  • Thu Phương (hương thơm của mùa thu): Vẻ đẹp dịu dàng, tinh tế.
  • Lam Phương: Con luôn xinh đẹp, ngoan hiền, có sự tươi trẻ và giàu đức hạnh nên được yêu thương.
  • Hằng Phương (cỏ thơm dưới trăng): Người con gái xinh đẹp dịu dàng, có tâm hồn lãng mạn.
  • Thúy Phương (cỏ thơm xanh biếc): Người con gái đôn hậu, đằm thắm, xinh xắn.
  • Trúc Phương: Người xinh đẹp, ngay thẳng, được nhiều người yêu mến.
  • Xuân Phương: Thể hiện mong ước con luôn xinh đẹp, tràn đầy sức sống như mùa xuân.

15. Con gái tên Phúc

Theo nghĩa Hán – Việt, phúc có nghĩa là may mắn, bình an, chỉ điều tốt lành. Tên Phúc hàm ý con có sự hiểu biết, cuộc sống luôn gặp may mắn, bình an, có lòng bác ái, sống cuộc đời phú quý, an nhàn.

  • An Phúc: An là bình yên. An Phúc là người có phúc phận tốt lành, sống cuộc đời bình yên, an nhàn.
  • Thanh Phúc: Mong muốn con sẽ có sức khỏe, gặp nhiều may mắn, an lành trong cuộc sống.
  • Hồng Phúc: Theo nghĩa tiếng Hán, hồng phúc có nghĩa là phúc lớn. Tên Hồng Phúc thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao và ước nguyện con sẽ mang niềm vui đến cho mọi người.
  • Nhã Phúc: Theo nghĩa Hán – Việt, nhã có nghĩa là nhã nhặn, không cầu kỳ, đẹp vừa phải, không phô trương. Nhã Phúc: Mang ý nghĩa con sẽ xinh đẹp một cách mộc mạc và có sự khiêm nhường, luôn gặp may mắn và bình yên trong cuộc sống.

16. Con gái tên Quỳnh

Quỳnh là tên một loài hoa đẹp nở vào ban đêm, tỏa hương thơm nồng nàn. Tên con gái đẹp là Quỳnh thể hiện mong muốn con có vẻ đẹp kiều diễm như đóa quỳnh, giỏi giang và có phẩm chất tốt đẹp.

  • Diễm Quỳnh (vẻ đẹp diễm lệ của đóa hoa quỳnh): Con rất xinh đẹp và dịu dàng, tài năng.
  • Tú Quỳnh: Con là đóa quỳnh kiều diễm, ngát hương.
  • Trúc Quỳnh: Con mang vẻ đẹp như đóa quỳnh và thanh thoát như cành trúc.
  • Phương Quỳnh: Con là đóa hoa đẹp, tỏa ngát hương thơm cho đời.
  • Ái Quỳnh: Con xinh đẹp như hoa, hiền thục, thanh tao, được yêu thương, chiều chuộng.
  • Hương Quỳnh: Con là cô gái xinh đẹp, dịu dàng, kín đáo giống như hương thơm của hoa quỳnh chỉ tỏa hương khoe sắc vào ban đêm.
  • Lam Quỳnh: Người con gái có dung mạo xinh đẹp nhưng không kiêu kỳ, bản tính khiêm nhường, tâm hồn thanh tao.
  • Ngân Quỳnh: Người con gái có nét đẹp kiêu sa, duyên dáng, có cuộc sống ấm no, sung túc.
  • Ngọc Quỳnh (đóa hoa quỳnh bằng ngọc): Con là đóa hoa thơm quý giá của bố mẹ.
  • Như Quỳnh: Vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, thuần khiết, đáng yêu.

17. Con gái tên Quý

Theo nghĩa Hán – Việt, quý là địa vị cao được tôn trọng, ưu việt, là sự quý trọng. Tên con gái đẹp là Quý thường được đặt với mong muốn con sống trong giàu sang, bình an.

  • Thanh Quý: Mong muốn con được xinh đẹp, quý phái, khỏe mạnh và được yêu thương, chiều chuộng.
  • Ngọc Quý: Con có sức hút như ngọc quý, sống cuộc đời phú quý, an nhàn.
  • Xuân Quý: Con xinh đẹp rạng rỡ như mùa xuân, cuộc sống sung túc, bình an.

18. Con gái tên Sa

Theo nghĩa Hán – Việt, sa là loại lụa mỏng, mịn và còn có nghĩa là sang trọng, lịch sự, được mọi người coi trọng. Đặt tên Sa ý chỉ cuộc sống đủ đầy, phong cách sang trọng, sống thoải mái về vật chất lẫn tinh thần.

Tên Sa là chỉ người nết na, duyên dáng, có cuộc sống đủ đầy, thoải mái.

  • Kiều Sa: Con là một tiểu thư khuê các, thông minh, tài sắc vẹn toàn.
  • Quỳnh Sa: Người thanh tú, dịu dàng, duyên dáng, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao.
  • Linh Sa: Người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh và luôn gặp may mắn.

19. Con gái tên Thảo

Theo nghĩa Hán – Việt, thảo không chỉ có nghĩa là cỏ mà còn chỉ sự ngoan hiền, tấm lòng thơm thảo. Tên Thảo chỉ vẻ ngoài bình dị, tính cách hiền thục, giàu lòng tốt và có sức sống mạnh mẽ.

  • Bích Thảo: Người con gái duyên dáng, dịu dàng và còn mang ý nghĩa con sẽ luôn giữ được nét thanh xuân, tràn đầy sức sống như cây cỏ xanh tốt.
  • Hạnh Thảo: Người con gái xinh đẹp, mộc mạc, nết na, tâm tính hiền hòa, tấm lòng thơm thảo, phẩm chất cao đẹp.
  • Linh Thảo: Con luôn xinh đẹp, yêu đời, đầy sức sống như hoa cỏ, thơm thảo và ngoan hiền.
  • Mai Thảo: Con có nét đẹp thanh xuân, tươi sáng tràn đầy nhựa sống, mong con luôn xinh đẹp, rạng ngời như hoa cỏ mùa xuân.
  • Ngân Thảo: Mong con biết sống hiếu thảo, có cuộc sống giàu sang, sung sướng.
  • Phương Thảo (cỏ thơm): Đây là cái tên thể hiện con là người xinh đẹp, tinh tế và đáng yêu.
  • Xuân Thảo (hoa cỏ mùa xuân): Con xinh đẹp, tràn trề sức sống như hoa cỏ mùa xuân.

20. Con gái tên Thư

Theo nghĩa Hán – Việt, thư nghĩa là sách và cũng có nghĩa là ung dung tự tại (thư thái). Tên Thư hàm ý là người thông minh, tài trí hơn người. Tên con gái đẹp là Thư sẽ có vẻ ngoài xinh xắn, đoan trang, có tâm hồn trong sáng, rất bao dung và nhân hậu song cũng rất quyết đoán, mạnh mẽ.

  • Anh Thư: Mong lớn lên, con sẽ là một cô gái đa tài, đoan trang.
  • Hoàng Thư: Theo nghĩa Hán Việt, hoàng là màu vàng, màu đặc trưng cho vua chúa, quyền quý. Hoàng Thư có nghĩa là trang sách quý, hàm ý chỉ con xinh đẹp, thông minh, tài trí hơn người.
  • Minh Thư: Là tiểu thư đài các, tâm hồn trong sáng.
  • Quỳnh Thư: Lấy hình tượng đóa quỳnh trên quyển sách, con gái lớn lên sẽ xinh đẹp, học thức uyên bác.
  • Song Thư: Người con gái tài sắc vẹn toàn.
  • Thiên Thư (sách trời): Con xinh đẹp, giỏi giang, tài trí hơn người.

21. Con gái tên Xuân

Xuân là mùa đầu tiên trong năm, mùa muôn hoa khoe sắc, cây cối đâm chồi nảy lộc, là biểu tượng của hy vọng và sức sống mãnh liệt. Tên Xuân chỉ người lanh lợi, có nhiệt huyết, giàu sức sống, luôn gặp nhiều may mắn, có cuộc sống hạnh phúc, bình an.

  • Ái Xuân: Người con gái vừa có dung mạo đoan trang vừa thông minh lanh lợi, dồi dào sức sống, được mọi người yêu thương.
  • Ánh Xuân: Tia sáng mùa xuân, ngụ ý con xinh đẹp và tinh tế.
  • Khánh Xuân: Con có vẻ đẹp tươi mới, rạng rỡ của mùa xuân, đem lại niềm vui cho mọi người.
  • Diễm Xuân: Con có vẻ đẹp kiều diễm của mùa xuân.
  • Kim Xuân: Con luôn có sự tươi trẻ, sống cuộc sống sung túc.
  • Ngọc Xuân: Con xinh đẹp, quý giá như ngọc và căng tràn sức sống như cây cỏ mùa xuân.
  • Mỹ Xuân: Con gái xinh đẹp, thông minh, căng tràn sức sống.

Nếu muốn tìm hiểu tên các bé trai đẹp và ý nghĩa cụ thể của từng cái tên, bạn hãy tham khảo bài viết Danh sách tên đẹp cho con trai sinh năm 2018 để bạ tham khảo.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bạn biết gì về chứng rối loạn ác mộng?

(14)
Ác mộng là một hiện tượng bình thường, nó có thể xảy ra ở bất cứ ai. Tuy nhiên, khi những cơn ác mộng trở nên thường xuyên, làm gián đoạn giấc ngủ ... [xem thêm]

Đừng bao giờ để 4 món đồ này tiếp xúc với vùng kín!

(37)
Âm đạo là một sự sáng tạo tuyệt vời của tạo hóa nhằm mang lại cho chúng ta nhiều sự thỏa mãn hơn trong cuộc sống. Vì vậy, việc bạn tìm cách để thụ ... [xem thêm]

Bạn đừng nên xem thường tác hại của gián

(10)
Con gián sinh sống và phát triển tốt nhất trong điều kiện ấm, đặc biệt ở những nơi có nhiệt độ cao hơn 21 độ C. Chúng thường trú ngụ trong những nơi ... [xem thêm]

Cách chữa nám da cho mẹ bầu, khó hay dễ?

(81)
Nám da là tình trạng xuất hiện những vùng tối màu trên da, khoảng 50-75% phụ nữ mang thai gặp phải tình trạng này. Vậy có cách chữa nám da ở mẹ bầu như ... [xem thêm]

10 cách đơn giản giúp bạn điều trị bệnh glocom nhanh chóng

(35)
Bệnh glocom là một trong những vấn đề nhãn khoa nguy hiểm, có khả năng khiến bạn mất thị lực vĩnh viễn. Bên cạnh việc sử dụng thuốc, bạn có thể áp ... [xem thêm]

5 lợi ích tuyệt vời của nấm khiêu vũ mà bạn đừng nên bỏ qua

(14)
Nấm khiêu vũ có tên tiếng Anh là maitake mushroom. Loại nấm này không những ngon miệng mà còn rất bổ dưỡng với nhiều lợi ích cho sức khỏe. Maitake được ... [xem thêm]

Tập cơ bụng 6 múi với 28 bài tập đỉnh cao

(33)
Các bài tập cơ bụng 6 múi luôn là lựa chọn hàng đầu cho những quý ông yêu thể thao, thích phong cách mạnh mẽ và muốn có một ngoại hình vạm vỡ.Bài tập ... [xem thêm]

Bức xạ ảnh hưởng đến thai kỳ như thế nào?

(75)
Bức xạ là một dạng năng lượng di chuyển dưới dạng sóng hoặc hạt trong không khí. Nó tồn tại như một phần trong không khí. Năng lượng này có thể đến ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN