Ceftriaxone

(4.09) - 37 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc ceftriaxone là gì?

Thuốc ceftriaxone là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này được biết đến như kháng sinh nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn chuyên nghiệp được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng trước khi làm thủ tục nha khoa ở bệnh nhân bệnh tim (như van tim nhân tạo) để ngăn ngừa nhiễm trùng tim nghiêm trọng (viêm nội tâm mạc do vi khuẩn).

Bạn nên dung thuốc ceftriaxone như thế nào?

Bạn có thể dùng thuốc này dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng điều trị.

Nếu bạn tự dùng thuốc này ở nhà, tìm hiểu cách chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Tránh trộn ceftriaxone với dịch truyền tĩnh mạch có canxi trong đó (như dung dịch Ringer, dung dịch Hartmann, tiêm dinh dưỡng-TPN / PPN). Tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn để biết chi tiết về việc sử dụng an toàn các sản phẩm canxi IV ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn (xem thêm phần Thận trọng trước khi dùng). Trước khi sử dụng, kiểm tra trực quan sản phẩm xem có nổi hạt hoặc đổi màu không. Nếu có, bạn không nên dùng nữa. Tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ tạp chất y tế một cách an toàn.

Nếu bạn đang sử dụng các giải pháp động lạnh trước khi pha trộn, hãy làm tan túi ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh. Nếu túi được rã đông trong tủ lạnh, bạn nên để ở nhiệt độ phòng ít nhất 1 giờ trước khi sử dụng. Bạn tuyệt đối không làm tan đá trong chậu nước hoặc lò vi ba. Sau khi giải đông, lắc đều và bóp túi để kiểm tra rò rỉ. Vứt bỏ nếu túi bị rò rỉ và không tái đông sau khi rã đông.

Thuốc kháng sinh hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể không đổi. Vì vậy, bạn cần sử dụng thuốc thời gian khoảng cách đều nhau.

Bên cạnh đó, bạn hãy tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi khóa điều trị kết thúc, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể tái phát nhiễm trùng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh vẫn còn hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc ceftriaxone như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ceftriaxone cho người lớn như thế nào?

Dùng ceftriaxone 1-2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày và chia thành 1-2 liều, tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng

Đối với nhiễm trùng gây ra bởi Staphylococcus aureus (methicillin-nhạy cảm, MSSA), liều khuyến cáo là ceftriaxone 2-4g mỗi ngày, để đạt được trên 90% mục tiêu điều trị.

Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá ceftriaxone 4g.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn:

Dùng ceftriaxone 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 14 ngày, tùy thuộc vào các chất, mức độ nhiễm trùng

Liều thông thường cho người bị lớn hạ cam mềm:

  • Dùng ceftriaxone 250mg tiêm bắp một liều duy nhất;

Đối với tác nhân gây bệnh là Haemophilusducreyi:

  • Bệnh nhân nhiễm HIV có thể cần điều trị lâu hơn và chỉ nên sử dụng ceftriaxone nếu đảm bảo quá trình theo dõi.
  • Bệnh nhân cần được kiểm tra giang mai và HIV lại trong 3 tháng, nếu xét nghiệm ban đầu đều âm tính. Bạn tình của bệnh nhân cũng cần được đánh giá/điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm kết mạc:

  • Nếu bạn bị viêm kết mạc do lậu cầu, dùng 1 g ceftriaxone tiêm bắp một lần;
  • Điều trị bằng doxycycline trong 7 ngày (nếu không có thai) hoặc azithromycin liều duy nhất cũng được đề nghị để điều trị nhiễm chlamydia cùng lúc;
  • Bạn tình của bệnh nhân cũng nên được đánh giá/điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm mào tinh hoàn – qua đường tình dục:

  • Nếu bạn bị viêm mào tinh hoàn do lậu cầu, dùng ceftriaxone 250mg tiêm bắp một liều duy nhất.
  • Dùng 100mg doxycycline uống hai lần mỗi ngày trong 10 ngày để điều trị nhiễm trùng Chlamydia cùng lúc.
  • Bạn tình của bạn cũng nên được đánh giá/điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:

Dùng ceftriaxone 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 7 đến 10 ngày, tùy thuộc vào các chất, mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường cho người lớn viêm dạ dày ruột:

  • Dùng ceftriaxone 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ.
  • Thời gian điều trị là 7-10 ngày ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Liều dùng thuốc ceftriaxone cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng:

  • Nếu trẻ nhỏ hơn 1 tuần, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ mỗi 24 giờ;
  • Nếu trẻ từ 1-4 tuần và nặng 2kg trở xuống, dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ mỗi 24 giờ;
  • Nếu trẻ từ 1-4 tuần và nặng hơn 2kg: dùng 50-75mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ mỗi 24 giờ. Bạn nên tránh dùng ceftriaxone cho trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin máu;
  • Nếu trẻ từ 1 tháng trở lên và bị nhiễm trùng nghiêm trọng, dùng 50-75 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ và chia làm nhiều lần trong mỗi 12 đến 24 giờ (liều tối đa là 2 g mỗi 24 giờ).
  • Nếu trẻ từ 1 tháng trở lên và bị nhiễm trùng đe dọa tính mạng, dùng 80-100 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ và chia thành 1 hoặc 2 liều (liều tối đa là 4 g mỗi 24 giờ).

Liều thông thường cho trẻ viêm màng não:

Trẻ từ 0-4 tuần:

  • Dùng 50-75 mg/kg tiêm cho trẻ mỗi 24 giờ. Bạn cần tránh dùng ceftriaxone ở trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin máu.

Trẻ từ 1 tháng trở lên:

  • Liều khởi đầu: dùng 100 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ khi bắt đầu điều trị (liều tối đa là 4 g)
  • Liều duy trì: dùng 100 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi ngày một lần hoặc chia làm nhiều lần mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày (liều tối đa là 4 g mỗi 24 giờ)
  • Nếu trẻ bị nhiễm lậu cầu và nặng từ 45 kg trở xuống, dùng 50 mg/kg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ và chia mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày (liều tối đa là 2 g/ngày)
  • Nếu trẻ bị nhiễm lậu cầu và nặng hơn 45 kg, dùng 1-2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Liều thông thường cho trẻ điều trị dự phòng viêm màng não:

  • Nếu trẻ dưới 15 tuổi: dùng ceftriaxone 125mg tiêm bắp cho trẻ một lần
  • Nếu trẻ từ 15 tuổi trở lên: dùng ceftriaxone 250mg tiêm bắp cho trẻ một lần

Liều thông thường cho trẻ viêm nội tâm mạc do nhiễm lậu cầu:

  • Nếu trẻ từ 45 kg trở xuống, dùng 50 mg/kg một ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho trẻ chia mỗi 12 giờ trong ít nhất 28 ngày (liều tối đa là 2 g/ngày);
  • Nếu trẻ nặng hơn 45 kg, dùng1-2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ cho ít nhất 28 ngày.

Liều thông thường cho trẻ phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:

Liều thay thế ở những bệnh nhân không thể uống thuốc bằng đường miệng, có hoặc không có dị ứng penicillin (loại không phản vệ), dùng 50 mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần 30-60 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật mạch (liều tối đa là 1 g).

Liều thông thường cho trẻ viêm tai giữa:

  • Nếu trẻ bị nhiễm khuẩn viêm tai giữa cấp tính, dùng 50 mg/kg tiêm một lần cho trẻ (liều tối đa là 1 g);
  • Nếu trẻ bị viêm tai giữa cấp tính dai dẳng hoặc tái phát: dùng 50 mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho trẻ một lần một ngày trong 3 ngày (liều tối đa là 1 g/ngày);

Bạn nên tránh dùng ceftriaxone ở trẻ sơ sinh tăng bilirubin máu.

Thuốc ceftriaxone có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc ceftriaxone có dạng bột hòa tan và hàm lượng ceftriaxone 1g, 2g, 250mg và 500mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ceftriaxone?

Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, ớn lạnh, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh;
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng, nổi đốt tím hoặc đỏ dưới da;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa nặng, tê, đau, yếu cơ;
  • Da nhợt nhạt hoặc da vàng, màu sậm nước tiểu, lú lẫn hoặc yếu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi không gì cả;
  • Động kinh (co giật);
  • Sưng, đau, hoặc kích thích nơi tiêm;
  • Phân màu phấn, đau dạ dày chỉ sau khi ăn một bữa ăn, buồn nôn, ợ nóng, đầy hơi, đau bụng nghiêm trọng có thể lan ra sau lưng;
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, bỏng mắt, đau da, phát ban do hoặc tím da (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và nguyên nhân bị phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau, kích ứng hoặc có cục cứng nơi tiêm;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau đầu chóng mặt, phản ứng thái quá;
  • Sưng ngứa lưỡi;
  • Đổ mồ hôi;
  • Ngứa hoặc khó chịu âm đạo.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc ceftriaxone bạn nên biết những gì?

Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với ceftriaxone hoặc kháng sinh cephalosporin khác, như:

  • Cefaclor (Raniclor®);
  • Cefadroxil (Duricef®);
  • Cefazolin (Ancef®);
  • Cefdinir (Omnicef®);
  • Cefditoren (Spectracef®);
  • Cefpodoxime (Vantin®);
  • Cefprozil (Cefzil®);
  • Ceftibuten (Cedax®);
  • Cefuroxime (Ceftin®);
  • Cephalexin (Keflex®);
  • Cephradine (Velosef®).

Để chắc chắn bạn có thể dùng ceftriaxone, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:

  • Dị ứng với penicillin;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Rối loạn dạ dày hoặc rối loạn đường ruột như viêm đại tràng;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Rối loạn nhịp tim.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc ceftriaxone có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa cần thiết khác. Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không kê toa.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Calcium acetate;
  • Calcium chloride;
  • Calcium gluceptate;
  • Calcium gluconate;
  • Dung dịch Lactated ringer;
  • Dung dịch Ringer.

Thường không khuyến khích sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc khác, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc ceftriaxone không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc ceftriaxone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh túi mật;
  • Viêm tụy;
  • Tiền sử bệnh dạ dày hoặc ruột (ví dụ như viêm đại tràng) – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Tăng bilirubin máu (bilirubin cao trong máu) – không được sử dụng cho trẻ sơ sinh (dưới 28 ngày tuổi) và trẻ sơ sinh non tháng có bệnh này;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nên sử dụng một cách thận trọng. Tác dụng có thể được tăng lên chậm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể;
  • Bệnh gan nặng;
  • Suy dinh dưỡng – thuốc có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn và bạn có thể cần dùng thêm vitamin K.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Amlodipine + Olmesartan + Hydrochlorothiazide

(21)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide là gì?Amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giúp ... [xem thêm]

Lomac 20

(79)
Tên gốc: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Lomac 20Tác dụngTác dụng của thuốc Lomac 20 là gì?Thuốc Lomac 20 ... [xem thêm]

Tiffy®

(100)
Tên gốc: paracetamol 500mg, chlorpheniramine maleate 2mg, pseudoephedrine HCl 30mgPhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: TiffyTác dụngTác dụng của Tiffy® là gì?Tiffy® ... [xem thêm]

Bineurox

(50)
Tên gốc: gabapentinPhân nhóm: thuốc chống co giật/thuốc trị đau do bệnh lý thần kinhTên biệt dược: BineuroxTác dụng của thuốc BineuroxTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Arsenic Trioxide

(31)
Tác dụngTác dụng của arsenic trioxide là gì?Arsenic trioxide là một loại thuốc trị ung thư, thuốc can thiệp tới sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư ... [xem thêm]

CumarGold Gel

(53)
Tên hoạt chất: Nano curcumin ( tinh chất curcumin từ nghệ dưới dạng nano siêu nhỏ), Dịch chiết lô hội ( Aloe vera), Tinh chất Việt quất ( trans-oterostibene), vitamin ... [xem thêm]

Corticoid

(47)
Tên gốc: Nhóm corticosteroid (corticoid)Phân nhóm: Thuốc giảm đau kháng viêm có steroid.Tác dụngThuốc corticosteroid trị bệnh gì?Corticosteroid (Corticoid) được sử ... [xem thêm]

Cetirizine

(90)
Tên hoạt chất: CetirizinePhân nhóm: Thuốc kháng histamine.Tác dụngCetirizine là thuốc trị bệnh gì?Cetirizine là một thuốc nhóm kháng histamine nên có khả năng ức ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN