Thuốc Rotexmedica Metronidazole®

(4.28) - 83 đánh giá

Tên gốc: metronidazole

Tên biệt dược: Rotexmedica Metronidazole®

Phân nhóm: các loại kháng sinh khác

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Rotexmedica Metronidazole® là gì?

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® thường được dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn mà các vi khuẩn yếm khí đã được xác định hoặc bị nghi ngờ là nguyên nhân gây bệnh;
  • Nhiễm khuẩn huyết, tiêu diệt vi khuẩn huyết, áp xe não, viêm phổi hoại tử, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn sản khoa, áp xe chậu hông, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn các vết thương sau mổ − trong các trường hợp một hoặc nhiều loại vi khuẩn yếm khí đã được xác định hoặc nghi ngờ;
  • Đề phòng các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn yếm khí.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole® cho người lớn như thế nào?

Thời gian điều trị đối với đa số các bệnh là 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn yếm khí

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 100 ml (tương đương 500 mg metronidazole) mỗi 8 giờ. Thuốc được truyền với tốc độ 5 ml/phút. Thuốc có thể được truyền một mình hoặc dùng đồng thời (nhưng riêng lẻ) với các tác nhân chống vi khuẩn phù hợp khác ngoài đường tiêu hóa.

Liều thông thường cho người lớn để phòng nhiễm khuẩn yếm khí

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 100 ml (tương đương 500 mg metronidazole) ngay trước, trong và sau khi mổ, sau đó bạn sẽ được dùng liều như thế mỗi 8 giờ cho đến khi bạn có thể uống thuốc với liều 200 đế 400 mg, 3 lần mỗi ngày cho đủ đợt điều trị 7 ngày.

Liều dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole® cho trẻ em như thế nào?

Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày đối với đa số các bệnh.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm khuẩn yếm khí

  • Đối với trẻ từ 10 tuổi trở lên, trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 100 ml (tương đương 500 mg metronidazole) mỗi 8 giờ. Thuốc được truyền tĩnh mạch với tốc độ 5 ml/phút. Thuốc có thể được truyền một mình hoặc dùng đồng thời (nhưng riêng rẽ) với các tác nhân chống vi khuẩn phù hợp khác ngoài đường tiêu hóa;
  • Đối với trẻ dưới 10 tuổi, trẻ cũng được dùng liều tương tự như người lớn nhưng liều đơn tính theo 1,5 ml (khoảng 7,5 mg metronidazole) cho 1 kg cân nặng cơ thể.

Liều thông thường cho trẻ để phòng ngừa nhiễm khuẩn yếm khí

  • Đối với trẻ từ 10 tuổi trở lên, trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 100 ml (500 mg metronidazole) ngay trước, trong và sau khi mổ, sau đó trẻ sẽ được tiếp tục dùng liều như thế mỗi 8 giờ cho đến khi trẻ có thể uống thuốc với liều 200 đến 400 mg, 3 lần mỗi ngày cho đủ đợt điều trị 7 ngày;
  • Đối với trẻ dưới 10 tuổi, trẻ cũng sẽ được dùng liều tương tự như người lớn nhưng liều đơn truyền tĩnh mạch tính theo 1,5 ml (7,5 mg metronidazole) cho 1 kg cân nặng cơ thể.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole® như thế nào?

Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole®?

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Vị khó chịu ở miệng;
  • Lưỡi bẩn;
  • Buồn nôn, nôn và các rối loạn ở dạ dày, ruột;
  • Mề đay, nổi mẫn da, ngứa, phù mạch;
  • Mơ màng, chóng mặt, nhức đầu, mất điều hòa, nước tiểu sẫm màu;
  • Bệnh thần kinh ngoại biên;
  • Cơn động kinh;
  • Giảm bạch cầu vừa phải có hồi phục.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Rotexmedica Metronidazole®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, dị ứng với imidazole;
  • Bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kỳ con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Rotexmedica Metronidazole® khi dùng chung, bao gồm:

  • Disulfiram;
  • Thuốc chống đông đường uống;
  • Lithium;
  • Cyclosporine;
  • Phenytoin;
  • Phenobarbital;
  • 5 – Fluorouracil;
  • Cyclosporine;
  • Cimetidine;
  • Carbidopa, levodopa;
  • Astemizol;
  • Cisaprid;
  • Terfenadin;
  • Fluphenazin.

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Bạn nên tránh dùng thức uống chứa cồn và các chế phẩm chứa cồn trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Rotexmedica Metronidazole®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tổn thương gan nặng;
  • Rối loạn sự tạo máu;
  • Các bệnh hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Rotexmedica Metronidazole® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Rotexmedica Metronidazole® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Rotexmedica Metronidazole® có dạng dung dịch tiêm hàm lượng 500 mg/100 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ricola® Natural Herb Cough Drops

(71)
Tên gốc: mentholTên biệt dược: Ricola® Natural Herb Cough DropsPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của Ricola® Natural Herb Cough Drops là gì?Ricola® Natural Herb ... [xem thêm]

Thuốc Dequadin®

(46)
Tên gốc: dequalinium chlorideTên biệt dược: Dequadin®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Dequadin® là gì?Thuốc Dequadin® ... [xem thêm]

Artemether + Lumefantrine

(67)
Tác dụngTác dụng của artemether + lumefantrin là gì?Artemether + Lumefantrin được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét ở người lớn và trẻ em. Hai thành phần ... [xem thêm]

Thuốc hepatitis A immunoglobulin

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hepatitis A immunoglobulin là gì ?Immunoglobulin (IG) có chứa các kháng thể tiêu diệt virus viêm gan A (HAV), ngăn ngừa nhiễm trùng.Bạn ... [xem thêm]

Enat® 400

(43)
Tên gốc: vitamin 4 thiên nhiênTên biệt dược: Enat® 400Phân nhóm : vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của Enat® 400 là gì?Enat® 400 thường được dùng để phòng ngừa ... [xem thêm]

Thuốc Osteomin®

(23)
Tên gốc: glucosamine sulfate, chondroitin sulfateTên biệt dược: Osteomin®Phân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xươngTác dụngTác dụng của thuốc Osteomin® ... [xem thêm]

Serevent® Diskus

(78)
Tên gốc: salmeterolPhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Serevent® DiskusTác dụngTác dụng của thuốc Serevent® Diskus là ... [xem thêm]

Ích Thận Vương

(94)
Tên hoạt chất: cao đan sâm, cao dành dành, cao hoàng kỳ, trầm hương, bạch phục linh, cao râu mèo, cao mã đề, cao linh chi đỏ, L–carnitine fumarate, coenzyme Q10Phân ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN