Cao lanh là thảo dược gì?

(3.63) - 74 đánh giá

Tên gốc: Kaolin

Tên thông thường: cao lanh, đất sét cao lanh

Tên khoa học: hydrated aluminum silicate

Tác dụng

Tác dụng của cao lanh

Cao lanh được sử dụng điều trị tiêu chảy mức độ nhẹ đến vừa, tiêu chảy nặng (kiết lỵ) và bệnh tả. Kết hợp với pectin, cao lanh được sử dụng để điều trị tiêu chảy, để giảm đau và sưng trong miệng do xạ trị.

Bên cạnh đó, cao lanh có thể được sử dụng trực tiếp trên da trong một lớp băng ướt (thuốc đắp) hoặc dạng bột. Ngoài ra, đất sét cao lanh cũng được đưa vào trong các xét nghiệm nhằm chẩn đoán bệnh.

Nhờ có khả năng hấp thụ dầu nhờn mà nhiều người tin dùng cao lanh ở lĩnh vực làm đẹp.

Cơ chế hoạt động của cao lanh

Cao lanh có vai trò như là một lớp phủ bảo vệ miệng để giảm cơn đau do bức xạ gây ra.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cao lanh là gì?

Liều dùng thông thường để giảm đau miệng (viêm niêm mạc miệng) do xạ trị:

15ml sucralfate với diphenhydramine kèm kaolin-pectin mỗi lần, bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người bị chứng tiêu chảy:

Người lớn: 26,2g sau mỗi lần phân lỏng mỗi 6 giờ cho đến khi phân không còn lỏng. Liều dùng không vượt quá 262g/24 giờ cũng như không sử dụng lâu hơn 2 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: nên tham khảo ý kiến chuyên môn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Liều dùng thông thường đối với phát ban tã:

Cho trẻ dùng sản phẩm chứa 4% đến 20% cao lanh được sử dụng tại chỗ.

Liều dùng thông thường đối với viêm niêm mạc do xạ trị và hóa trị:

15ml cao lanh/pectin và diphenhydramine với tỉ lệ 50:50, ngậm trong miệng khoảng 3 phút.

Liều dùng của cao lanh có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cao lanh là gì?

Cao lanh được bào chế dưới dạng hỗn dịch.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng cao lanh?

Cao lanh (kaolin) có thể gây ra tác dụng phụ như:

  • Táo bón, đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi
  • Hít phải cao lanh có thể gây ra các vấn đề về phổi

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Lưu ý trước khi sử dụng

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng cao lanh, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia nếu:

  • Đang có thai hoặc cho con bú
  • Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Dị ứng với bất kỳ chất nào của cao lanh hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cao lanh với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng.

Mức độ an toàn của cao lanh như thế nào?

Cao lanh được cho là an toàn cho con người cũng như được nhân định là khá an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, bạn vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ cách sử dụng hợp lý nhất.

Tương tác

Cao lanh có thể tương tác với những yếu tố nào?

Đất sét cao lanh có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cao lanh với:

  • Clindamycin (Cleocin®);
  • Digoxin (Lanoxin®);
  • Quinidine;
  • Trimethoprim (Proloprim®).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thù lù đực là thảo dược gì?

(72)
Tên khoa học: Solanum nigrumTìm hiểu chungThù lù đực dùng để làm gì?Thù lù đực (cây tầm bóp) là một thực vật. Ban đầu, thù lù đực được gọi là “petit ... [xem thêm]

Dược liệu Ích mẫu có công dụng gì?

(51)
Tên thường gọi: Ích mẫu, ích mẫu thảoTên khác: Sung úy, chói đènTên khoa học: Leonurus artemisia (Lour.) S.Y.Hu, Leonurus heterophyllus Sw.Họ: Hoa môi (Lamiaceae)Tên ... [xem thêm]

Các axit amin phân nhánh

(47)
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino ... [xem thêm]

Ipriflavone

(55)
Tìm hiểu chungIpriflavone dùng để làm gì?Ipriflavone được lấy từ đậu nành. Ipriflavone được sử dụng cho:Phòng ngừa và điều trị xương yếu (loãng xương) ở ... [xem thêm]

Cây mận gai là thảo dược gì?

(58)
Tên khoa học: RhamnusTìm hiểu chungCây mận gai dùng để làm gì?Quả và hoa khô cây mận gai được sử dụng làm thuốc.Mặc dù có những mối quan ngại về sự an ... [xem thêm]

Amaranth là thảo dược gì?

(10)
Tên thông thường: Alegría, Amarante, Amarante-Grain, Amarante-Grain Géante, Amaranthus frumentaceusTên khoa học: AmaranthusTác dụngAmaranth dùng để làm gì?Trong lá của cây ... [xem thêm]

Bạch đàn là thảo dược gì?

(25)
Tên thông thường: Bạch đànTên khoa học : EucalyptusTìm hiểu chungBạch đàn dùng để làm gì?Lá bạch đàn được sử dụng để điều trị:Nhiễm trùngSốtĐau ... [xem thêm]

Cây bạch hoa là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Alcaparras, Cabra, Caper Bush, Capparis rupestris, Capparis spinosa, Cappero, Câprier, Câprier Épineux, Câpre, Câpres, Fabagelle, HimsraTên khoa học: Capparis ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN