Axit hyaluronic

(4.01) - 100 đánh giá

Tìm hiểu chung

Axit hyaluronic dùng để làm gì?

Axit hyaluronic là chất có sẵn trong cơ thể, được tìm thấy ở nồng độ cao nhất trong chất lỏng ở mắt và khớp. Axit hyaluronic do vi khuẩn trong phòng thí nghiệm tạo ra được sử dụng làm thuốc​​.

Người ta dùng axit hyaluronic để điều trị các chứng rối loạn khớp khác nhau, bao gồm viêm xương khớp, có thể được uống hoặc tiêm vào khớp bị ảnh hưởng bởi bác sị hoặc y tá.

Xxit hyaluronic được dùng trong các cuộc phẫu thuật mắt nhất định bao gồm cắt bỏ đục thủy tinh thể, ghép giác mạc và sửa chữa võng mạc bị nứt cùng các thương tích mắt khác. Axit hyaluronic được tiêm vào mắt để giúp thay thế chất lỏng tự nhiên.

Axit hyaluronic cũng được sử dụng như một chất làm đầy môi trong phẫu thuật thẩm mỹ.

Một số người thoa axit hyaluronic vào da để chữa lành vết thương, bỏng, loét da và làm ẩm.

Axit hyaluronic có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của axit hyaluronic là gì?

Axit hyaluronic hoạt động như một chất đệm và chất bôi trơn trong các khớp và các mô khác. Ngoài ra, axit hyaluronic có thể ảnh hưởng đến cách cơ thể phản ứng với vết thương.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của axit hyaluronic là gì?

Liều dùng của axit hyaluronic có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Axit hyaluronic có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của axit hyaluronic là gì?

Axit hyaluronic có các dạng bào chế:

  • Lỏng
  • Viên nang
  • Serum

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng axit hyaluronic?

Axit hyaluronic có thể gây tác dụng phụ như dị ứng.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng axit hyaluronic bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của axit hyaluronic hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giựa lợi ích của việc sử dụng axit hyaluronic với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của axit hyaluronic như thế nào?

Axit hyaluronic có thể an toàn khi uống, bôi lên da hoặc tiêm.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: axit hyaluronic có thể an toàn khi được tiêm trong thai kỳ. Tuy nhiên, các chuyên gia không biết rõ về độ an toàn của axit hyaluronic khi uống hoặc dùng cho da trong thời kỳ mang thai. Bạn nên tránh sử dụng.

Axit hyaluronic có thể không an toàn khi tiêm tĩnh mạch nếu bạn đang cho con bú. Các nhà nghiên cứu không biết liệu nó có ảnh hưởng đến sữa mẹ hay không và có ảnh hưởng gì đối với trẻ nhỏ. Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn của việc sử dụng axit hyaluronic qua việc uống hoặc bôi lên da nếu bạn đang cho con bú sữa mẹ. Vì vậy, bạn nên tránh sử dụng thảo dược này.

Tương tác

Axit hyaluronic có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng axit hyaluronic.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Inulin

(28)
Inulin thuộc một loại chất xơ có tên là fructan. Chất này có trong một số thực vật với tác dụng chính nhằm tích trữ năng lượng, và thường được tìm ... [xem thêm]

Alpha-GPC

(29)
Tên thông thường: Alfa-GPC, Alpha Glycerol Phosphoryl Choline, Alpha-glycerylphosphorylcholine, Choline alphoscerate, Glycerophosphorylcholine, Glycérophosphorylcholine, GPC, GroPChoTên khoa ... [xem thêm]

Hạt tiêu đen

(19)
Tìm hiểu chungHạt tiêu đen dùng để làm gì?Hạt tiêu đen được làm từ trái tiêu phơi khô và xay nhuyễn. Hạt tiêu đen được dùng để các bệnh về đường ... [xem thêm]

Nhân sâm Mỹ là thảo dược gì?

(27)
Tên thông thường: nhân sâm Mỹ, nhân sâm Hoa Kỳ, Anchi Ginseng, Baie Rouge, Canadian Ginseng, Ginseng,Tên khoa học: Panax quinquefoliusTác dụngTác dụng của nhân sâm Mỹ là ... [xem thêm]

Cốt khí củ là thảo dược gì?

(70)
Tên thông thường: cốt khí củTên khoa học: fallopia japonicaTìm hiểu chungCốt khí củ dùng để làm gì?Cốt khí củ là tên Trung Quốc được đặt cho một thảo ... [xem thêm]

Chlorella

(90)
Tên thường gọi: Algue Verte d’Eau Douce, Bulgarian Chlorella, Bulgarian Green Algae, Chinese Chlorella, Chlorelle, Clorela, Freshwater Green Algae, Freshwater Seaweed, Green Alga, Green ... [xem thêm]

Axit citric

(47)
Tên thông thường: axit citricCông thức hóa học: C6H8O7Tác dụngAxit citric dùng để làm gì?Axit citric là một axit hữu cơ yếu, có trong nhiều trái cây họ cam quýt. ... [xem thêm]

Methoxylated flavones

(29)
Tìm hiểu chungMethoxylated flavones dùng để làm gì?Flavonoid là các sắc tố trong thực vật tạo ra màu vàng, đỏ và cam trong thực vật. Có hơn 4000 flavonoid khác nhau ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN