Androstenediol

(3.8) - 96 đánh giá

Tìm hiểu chung

Androstenediol dùng để làm gì?

Androstenediol là một hormone tăng trưởng và có ít tác dụng khi dùng riêng lẻ. Tuy nhiên, nó có vai trò quan trọng trong việc tăng sản xuất các hormone khác như testosterone và estrogen, làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác nhau của cơ thể, giúp tăng cân và tăng ham muốn tình dục.

Androstenediol là chất cấm bởi Hiệp hội Thể thao Đại học Hoa Kỳ (NCAA).

Cơ chế hoạt động của androstenediol là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy androstenediol có thể tăng khả năng sản xuất testosterone và sức chịu đựng.

Androstenediol còn có thể được chuyển đổi thành các hormone như estradiol, DHEA (dehydroepiandrosterone) và estrone. Androstenediol có thể làm giảm lượng cholesterol xấu (HDL) và tăng cholesterol tốt (LDL).

Ngoài ra, nó còn có khả năng cải thiện các chức năng của tim mạch sau các chấn thương gây xuất huyết nếu sử dụng dưới sự kiểm soát của tia gamma.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của androstenediol là gì?

Liều dùng cho việc tăng cân thường là 100 mg/lần, hai lần/ngày. Bạn nên cẩn thận khi dùng androstenediol. Việc có quá nhiều hoặc quá ít androstenediol đều có thể gây mất cân bằng estrogen và testosterone trong cơ thể.

Liều dùng của androstenediol có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Androstenediol có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của androstenediol là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể được bào chế dưới dạng thuốc viên.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng androstenediol?

Tác dụng phụ của androstenediol là gây mất cân bằng testosterone và estrone. Điều này có thể thể hiện ra ngoài cơ thể như:

  • Ở nam giới: phát triển vú, tinh hoàn trở nên nhỏ hơn.
  • Ở phụ nữ: chứng rậm lông, không xuất kinh dù đã tới thời kỳ kinh nguyệt (vô kinh), xuất hiện mụn trứng cá và những thay đổi trong cơ quan sinh dục.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng androstenediol bạn nên biết những gì?

Lưu trữ androstenediol ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.

Vì có nhiều tác dụng phụ trên cơ thể, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã cấm bày bán androstenediol và một số thuốc hormone khác.

Những quy định cho androstenediol ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng androstenediol nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của androstenediol như thế nào?

Không nên dùng androstenediol cho trẻ em hoặc phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Không dùng androstenediol nếu bạn bị cao huyết áp, hoặc đang chữa trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim mạch.

Androstenediol có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng androstenediol.

Androstenediol sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc estrogens, estridol, estrone và testosterone.

Androstenediol sẽ làm giảm lượng HDL và gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tác dụng của cây kim ngân hoa

(98)
Cây kim ngân (honeysuckle) còn có tên gọi khác là kim ngân hoa, tên khoa học là Lonicera japonica Thunb.Tìm hiểu chungCây kim ngân hoa là thảo dược gì?Cây kim ngân hoa là ... [xem thêm]

Succinate

(43)
Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil ... [xem thêm]

DMSO

(34)
Tên thông thường: Dimethylis Sulfoxidum, Dimethyl Sulfoxide, Dimethyl Sulphoxide, Dimethylsulfoxide, Diméthylsulfoxyde, Dimetilsulfóxido, Methyl Sulphoxide, NSC-763, SQ-9453, Sulfoxyde de ... [xem thêm]

5-HTP

(35)
Tên thường gọi: 2-Amino-3-(5-Hydroxy-1H-Indol-3-yl)Propanoic Acid, 5 Hydroxy-Tryptophan, 5 Hydroxy-Tryptophane, 5-Hydroxytryptophan, 5-Hydroxytryptophane, 5-Hydroxy L-Tryptophan, 5-Hydroxy ... [xem thêm]

Việt quất quả đen là thảo dược gì?

(72)
Tên thông thường: việt quất quả đenTên khoa học: BilberryTác dụngTác dụng của việt quất quả đen là gì?Việt quất có chứa tannin và hóa chất có thể giúp ... [xem thêm]

Dược liệu Cà gai leo có công dụng gì?

(37)
Tên thường gọi: Cà gai leoTên gọi khác: Cà gai dây, cà quýnh, cà lù, gai cườm…Tên khoa học: Solanum procumbens Lour.Họ: Cà (Solanaceae)Tổng quanTìm hiểu chungCà gai ... [xem thêm]

Cây chàm là thảo dược gì?

(36)
Tên thường gọi: cây chàm, Indian IndigoTên khoa học : Indigofera tinctoria (French indigo) và I. suffruticosa Mill. (Guatemalan indigo) được biết như I. anilL. Họ Fabaceae ... [xem thêm]

Acai là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Açaï, Acai Berry, Açaï d’Amazonie, Acai Extract, Acai Fruit, Acai Palm, Amazon Acai, Amazon Acai Berry, Assai, Assai Palm, Baie d’Açaï, Baie de Palmier Pinot, Cabbage ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN