Gemifloxacin

(3.57) - 100 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của gemifloxacin là gì?

Gemifloxacin được dùng để điều trị nhiều bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn. Thuốc này thuộc một nhóm thuốc gọi là kháng sinh quinolone. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm do vi khuẩn, thuốc sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh viêm nhiễm do virus (như cảm cúm thông thường). Việc dùng bất kỳ kháng sinh nào khi không cần thiết hoặc lạm dụng thuốc có thể dẫn đến giảm hiệu quả thuốc.

Bạn nên dùng gemifloxacin như thế nào?

Dùng thuốc đường uống kèm thức ăn hoặc không, thường mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng và thời gian dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị. Uống thuốc này với thật nhiều nước trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.

Dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng bất kỳ thuốc nào có chứa magiê hoặc nhôm. Một số ví dụ: quinapril, một số dạng của didanosine (nhai được/viên phân tán trong dung dịch đệm hoặc dung dịch uống cho trẻ em), vitamin/khoáng chất, và các thuốc kháng axit. Làm theo hướng dẫn như trên nếu bạn dùng bismuthsubsalicylate, sắt và kẽm. Gemifloxacin nên được dùng ít nhất 2 giờ trước khi dùng sucralfate. Các thuốc này liên kết với gemifloxacin và ngăn chặn sự hấp thụ toàn phần của thuốc.

Kháng sinh tác động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ổn định. Bạn không nên bỏ lỡ liều nào. Để dễ nhớ, hãy uống thuốc vào cùng giờ mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết, kể cả khi các triệu chứng sớm biến mất sau vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng tái phát.

Báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn trầm trọng hơn hoặc kéo dài.

Bạn nên bảo quản gemifloxacin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết đnh dùng thuc.

Liều dùng gemifloxacin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế qun

  • 320 mg đường uống 1 lần/ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phi

  • 320 mg đường uống 1 lần/ngày.

Liều dùng gemifloxacin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Gemifloxacin có những hàm lượng nào?

Gemifloxacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 320mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào từ gemifloxacin?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng gemifloxacin và gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào dưới đây:

  • Chóng mặt nặng, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc trống ngực;
  • Đau đột ngột, có tiếng rắc, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp, hoặc mất khả năng vận động ở bất kỳ khớp xương nào;
  • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
  • Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường;
  • Động kinh (co giật);
  • Nhức đầu nặng, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau đằng sau mắt;
  • Da nhợt nhạt hoặc màu vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, suy nhược;
  • Đau bụng trên, chán ăn, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Tê, rát bỏng, ngứa, hoặc đau bất thường bất cứ nơi nào trong cơ thể;
  • Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da, dù nhẹ như thế nào;
  • Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, cảm giác nóng đốt trong mắt, đau da, sau đó là phát ban da đỏ hoặc màu tím lây lan (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Chóng mặt hoặc buồn ngủ;
  • Mờ mắt;
  • Đau hoặc nhược cơ;
  • Cảm thấy bồi hồi, lo âu, hoặc bồn chồn;
  • Mất ngủ hoặc gặp ác mộng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng gemifloxacin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng gemifloxacin, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng hoặc từng có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với gemifloxacin hoặc bất kỳ kháng sinh quinolone hoặc fluoroquinolone nào khác như ciprofloxacin (Cipro), gatifloxacin (Tequin) (không có sẵn ở Mỹ), levofloxacin (Levaquin), lomefloxacin (Maxaquin), moxifloxacin (Avelox), acid nalidixic (NegGram), norfloxacin (Noroxin), ofloxacin (Floxin), và sparfloxacin (Zagam); bất kỳ thuốc nào khác; hoặc nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm gemifloxacin.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thực phẩm bổ sung, và thảo dược. Đặc biệt là: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven); thuốc chống trầm cảm nào đó; thuốc chống loạn thần (thuốc để điều trị bệnh tâm thần); cisapride (Propulsid); thuốc lợi tiểu; erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin); Liệu pháp thay thế hormone; một số thuốc cho tim đập không đều như amiodarone (Cordarone), procainamide (Procanbid), quinidine, và sotalol (Betapace, Betapace AF, Sorine); thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn); hoặc probenecid (trong Col-Probenecid, Probalan). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để tìm tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxide hoặc magiê hydroxide (Maalox, Mylanta, Tums,…); didanosine (Videx); sucralfate (Carafate); hoặc vitamin hoặc khoáng chất có chứa sắt, magiê, hoặc kẽm, dùng các thuốc này 3 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng gemifloxacin.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc bất kỳ ai trong gia đình bạn đang hoặc từng bị hội chứng QT kéo dài (một vấn đề tim hiếm gặp mà có thể gây ra nhịp tim không đều, ngất xỉu, hoặc tử vong đột ngột) hoặc nhịp tim bất thường, và nếu bạn có hay đã từng có vấn đề về thần kinh, nồng độ kali hoặc magiê thấp trong máu, co giật, xơ cứng động mạch não (hẹp các mạch máu trong hoặc gần não có thể dẫn đến đột quỵ hoặc cơn đột quỵ thoáng qua), nhịp tim chậm, đau ngực, hoặc bệnh gan.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai khi đang dùng gemifloxacin, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Bạn nên biết rằng gemifloxacin có thể gây nhầm lẫn, chóng mặt, lâng lâng, và mệt mỏi. Không lái xe, vận hành máy móc, hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tập trung hoặc phối hợp cho đến khi bạn biết được tác dụng của thuốc lên bạn.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc lâu dài với ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím (đèn mặt trời hoặc giường nhuộm da) và mặc đồ kín đáo, kính râm, và kem chống nắng. Gemifloxacin có thể làm cho da bạn trở nên nhạy cảm với ánh mặt trời hoặc tia cực tím. Nếu da bạn đỏ, sưng, hoặc phồng rộp, như cháy nắng nặng, hãy gọi bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Gemifloxacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Báo cho bác sĩ biết về các thuốc bạn đang dùng, và cả các thuốc bạn bắt đầu hoặc ngưng trong khi điều trị với gemifloxacin, đặc biệt là:

  • Probenecid;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc trị loạn nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, dronedaron, procainamide, quinidine, sotalol, và các thuốc khác;
  • Thuốc để điều trị trầm cảm hoặc bệnh tâm thần – amitriptylline, clomipramine, desipramine, iloperidone, imipramine, nortriptyline, ziprasidone, và các thuốc khác;
  • NSAIDS (các thuốc chống viêm không steroid) – aspirin, ibuprofen (advil, motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam, và các thuốc khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới gemifloxacin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến gemifloxacin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh tim;
  • Các vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng QT kéo dài), hoặc có tiền sử gia đình;
  • Hạ kali máu (kali thấp trong máu), chưa được chữa trị;
  • Hypomagnesemia (magnesium thấp trong máu), chưa được chữa trị;
  • Bệnh gan (bao gồm cả viêm gan);
  • Thiếu máu cơ tim cục bộ (giảm nguồn cung cấp máu trong tim);
  • Động kinh (co giật), hoặc có tiền sử. Dùng thận trọng. Có thể làm cho các tình trạng này tệ hơn;
  • Bệnh thận. Dùng thận trọng. Tác dụng có thể gia tăng do quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể chậm hơn;
  • Nhược cơ nặng, hoặc có tiền sử. Không nên dùng nếu bạn có tình trạng này;
  • Cấy ghép cơ quan (ví dụ, thận, tim, hoặc phổi), có tiền sử;
  • Rối loạn gân (ví dụ, viêm khớp dạng thấp), có tiền sử. Dùng thận trọng, có thể gia tăng nguy cơ gặp các vấn đề về gân.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Syntometrine®

(73)
Tên gốc: oxytocin + ergometrineTên biệt dược: Syntometrine®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên tử cungTác dụngTác dụng của thuốc Syntometrine® là gì?Syntometrine® có ... [xem thêm]

Thuốc SpectraBAN® Sensitive 30/SpectraBAN® 60

(19)
Tên gốc: SpectraBAN Sensitive 30: nước, Ethylhexyl Methoxycinnamate, Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M), Propylene Glycol, Biosaccharide Gum-1, Dibutyl Adipate, ... [xem thêm]

Thuốc ether

(15)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ether là gì?Thuốc ether thường được sử dụng để gây mê trong phẫu thuật và giãn cơ.Bạn nên sử dụng thuốc ether như thế ... [xem thêm]

Clomipramine là gì?

(79)
Tác dụngTác dụng của clomipramine là gì?Clomipramine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD). Thuốc giúp giảm những suy nghĩ dai ... [xem thêm]

Sữa Ensure®

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của sữa Ensure® là gì?Sữa Ensure® bổ sung calo đậm đặc và protein để giúp bệnh nhân tăng cân hoặc duy trì cân nặng. Sữa Ensure® còn ... [xem thêm]

Thuốc Amiparen®

(84)
Tên gốc: mỗi 500 ml amiparen-5: l-leucine 3,5 g, l-isoleucine 2 g, l-valine 2 g, l-lysine acetate 3,7 g, l-methionine 0,975 g, l-phenylalanine 1,75 g, l-threonine 1,425 g, l-tryptophan 0,5 g, ... [xem thêm]

Tolmentin

(41)
Tên gốc: tolmentinTên biệt dược: Tolectin®, Tolectin DS®, Tolectin 600®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc tolmentin là gì?Tolmentin là ... [xem thêm]

Cefdinir 300mg

(85)
Tên hoạt chất: CefdinirPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: Cefdinir 300mgTác dụng của Cefdinir 300mgTác dụng của Cefdinir 300mg là gì?Người ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN