Tiêu thất là thảo dược gì?

(3.84) - 27 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tiêu thất dùng để làm gì?

Tiêu thất là một loại thảo mộc có quả khô, phát triển đầy đủ nhưng chưa chín muồi được sử dụng để làm thuốc.

Tiêu thất được dùng để tăng cường đi tiểu, giảm bớt nước trong cơ thể (như thuốc lợi tiểu). Thảo dược này cũng được dùng để điều trị nhiễm ký sinh trùng trong ruột – chứng kiết lỵ amíp, điều trị khí đường ruột, bệnh lậu và ung thư. Một số người dùng tiêu thất để làm lỏng chất nhầy.

Trong thực phẩm, dầu tiêu thất được sử dụng như là một thành phần hương liệu.

Tiêu thất có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của tiêu thất là gì?

Tiêu thất chứa axit cubebic, có thể có ảnh hưởng đến đường niệu và đường hô hấp.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của tiêu thất là gì?

Liều dùng của tiêu thất có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Tiêu thất có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của tiêu thất là gì?

Tiêu thất có các dạng bào chế:

  • Dạng sống
  • Thuốc rượu

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng tiêu thất?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng tiêu thất, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của tiêu thất hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng tiêu thất với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của tiêu thất như thế nào?

Tiêu thất an toàn đối với hầu hết mọi người khi uống, nhưng các phản ứng phụ có thể xảy ra.

Nhiễm trùng hoặc sưng (viêm) dạ dày hoặc ruột (đường tiêu hóa): tiêu thất có thể gây kích ứng đường tiêu hóa. Không sử dụng tiêu thất nếu bạn bị bệnh dạ dày hoặc ruột.

Bệnh thận (viêm thận): Không sử dụng tiêu thất nếu bạn có tình trạng này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin việc sử dụng tiêu thất trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Tiêu thất có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng tiêu thất với:

Thuốc kháng axit

Thuốc kháng axit được dùng để giảm axit dạ dày. Tiêu thất có thể làm tăng axit dạ dày. Bằng cách tăng axit trong dạ dày, tiêu thất có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc kháng axit.

Một số thuốc kháng axit bao gồm canxi cacbonat (Tums®, các loại khác), natri cacbonat dihydroxyaluminum (Rolaids®, các loại khác), magaldrate (Riopan®), magnesium sulfate (Bilagog®), hydroxide nhôm (Amphojel®) và các loại khác.

Các loại thuốc giảm axit dạ dày (H2-Blockers)

Tiêu thất có thể làm tăng axit dạ dày. Bằng cách tăng axit trong dạ dày, tiêu thất có thể làm giảm hiệu quả của một số thuốc làm giảm axit dạ dày, được gọi là H2-blockers.

Một số loại thuốc giảm axit dạ dày bao gồm cimetidine (Tagamet®), ranitidine (Zantac®), nizatidine (Axid®) và famotidine (Pepcid®).

Thuốc giảm axit dạ dày (thuốc ức chế bơm proton)

Tiêu thất có thể làm tăng axit dạ dày. Bằng cách tăng axit trong dạ dày, tiêu thất có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc được sử dụng để giảm axit dạ dày (thuốc ức chế bơm proton).

Một số loại thuốc giảm axit dạ dày bao gồm omeprazole (Prilosec®), lansoprazole (Prevacid®), rabeprazole (Aciphex®), pantoprazole (Protonix®) và esomeprazole (Nexium®).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cây phỉ là thảo dược gì?

(15)
Tên thông thường: cây phỉ, Avellano de Bruja, Café du Diable, Hamamelis, Hamamélis, Hamamélis de Virginie, Hamamelis virginiana, Hazel, Noisetier des Sorcières, Snapping Tobacco Wood, ... [xem thêm]

Hoa bia là thảo dược gì?

(25)
Tên thông thường: hoa biaTên khoa học: humulusTìm hiểu chungHoa bia dùng để làm gì?Hoa bia là một loại thảo dược được sử dụng điều trị chứng lo âu, mất ... [xem thêm]

Thảo dược thảo mộc hương

(25)
Tên thông thường: thảo mộc hươngTên khoa học: iinula heleniumTác dụngTác dụng của thảo dược thảo mộc hương là gì?Thảo mộc hương chứa các thành phần hóa ... [xem thêm]

Rau đắng đất

(64)
Tên thường gọi: Rau đắng đất, rau đắng lá vòngTên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) A. DC.; Mollugo oppositifolia L.Họ: Rau đắng đất (Aizoaceae)Tổng quanTìm hiểu ... [xem thêm]

Nam việt quất

(17)
Tìm hiểu chungNam việt quất dùng để làm gì?Nam việt quất thường được dùng để ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu. Nước nam việt quất có ... [xem thêm]

Hydroxymethylbutyrate

(65)
Tìm hiểu chungHydroxymethylbutyrate dùng để làm gì?Hydroxymethylbutyrate là một hóa chất được sản xuất khi cơ thể phân hủy leucine. Leucine là một axit amin, một ... [xem thêm]

Đồng

(15)
Tác dụngĐồng dùng để làm gì?Đồng là một loại khoáng chất được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, đặc biệt là ở thịt, hải sản, các loại hạt, ... [xem thêm]

Sambucol Kids Cough Liquid®

(35)
Tên gốc: Hedera Helix Lead (lá cây thường xuân), Sambucus nigra (cây cơm cháy)Tên biệt dược: Sambucol Kids Cough Liquid®Tác dụngTác dụng của thuốc Sambucol Kids Cough ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN