Goserelin

(4.33) - 53 đánh giá

Tên gốc: goserelin

Tên biệt dược: Zoladex®

Phân nhóm: liệu pháp nội tiết trong điều trị

Tác dụng

Tác dụng của thuốc goserelin là gì?

Goserelin được sử dụng ở nam giới để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc goserelin được sử dụng ở phụ nữ để điều trị ung thư vú hoặc rối loạn tử cung. Thuốc cũng được sử dụng ở phụ nữ mỏng niêm mạc tử cung để chuẩn bị thủ tục trong điều trị xuất huyết tử cung bất thường.

Goserelin tương tự như một hormone tự nhiên trong cơ thể (hormone giải phóng nội tiết tố-LHRH). Goserelin hoạt động bằng cách giảm tiết testosterone ở nam giới và estrogen ở phụ nữ. Tác dụng này giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và mô tử cung. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn dậy thì sớm ở trẻ em. Không nên sử dụng ống tiêm 10,8 mg cho phụ nữ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc goserelin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn ung thư tuyến tiền liệt:

Đối với việc điều trị giảm đau ung thư tuyến tiền liệt tiến triển: bạn được tiêm dưới da vùng phía trên thành bụng với liều 3,6mg hoặc 10,8mg một lần.
Liều 3,6mg có thể được lặp đi lặp lại mỗi 28 ngày. Các liều 10,8mg có thể được lặp đi lặp lại mỗi 12 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bệnh lạc nội mạc tử cung:

Để sử dụng trong việc kiểm soát nội mạc tử cung, bao gồm giảm đau và giảm các tổn thương bệnh lạc nội mạc tử cung trong suốt thời gian điều trị: bạn được tiêm dưới da vùng phía trên thành bụng với liều 3,6mg một lần. Liều 3,6mg có thể được lặp đi lặp lại mỗi 28 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn ung thư vú − giảm đau:

Để sử dụng trong điều trị giảm nhẹ bệnh ung thư vú tiến triển: bạn được tiêm dưới da vùng phía trên thành bụng với liều 3,6mg một lần. Liều 3,6mg có thể được lặp đi lặp lại mỗi 28 ngày.

Liều thông thường cho người lớn xuất huyết:

Sử dụng như một tác nhân làm loãng nội mạc tử cung trước khi cắt bỏ nội mạc tử cung khi bị rối loạn chảy máu tử cung: bạn được tiêm 1 hoặc 2 mũi tiêm 3,6mg dưới da (với mỗi mũi cách nhau bốn tuần). Khi một mũi được tiêm, phẫu thuật phải được thực hiện trong vòng 4 tuần. Khi hai mũi được tiêm, phẫu thuật nên được thực hiện trong vòng 2-4 tuần sau khi tiêm mũi thứ hai.

Liều dùng thuốc goserelin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc goserelin như thế nào?

Thuốc này là một dạng tiêm hormone từ từ vào cơ thể. Goserelin được nhân viên y tế tiêm dưới da vùng bụng dưới rốn. Hoạt chất sẽ được hấp thu hoàn toàn vào cơ thể trong vài tuần hoặc vài tháng.

Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Bạn nên dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Ống tiêm 3,6 mg thường được tiêm mỗi 4 tuần. Ống tiêm 10,8 mg thường được tiêm mỗi 12 tuần. Bạn sẽ được tiêm theo đúng liều lượng một cách cẩn thận để có được những lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, hãy đánh dấu lịch trình tiêm để theo dõi các liều kế tiếp. Bạn đừng ngưng dùng thuốc này mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Trong vài tuần đầu điều trị, mức độ hormone của bạn sẽ gia tăng trước khi giảm. Đây là một phản ứng bình thường của cơ thể đối với thuốc. Hiệu ứng này có thể dẫn đến các triệu chứng mới hoặc tệ hơn (ví dụ như đau đớn, kích thước khối u) trong vài tuần đầu tiên.

Ở phụ nữ, chu kỳ kinh nguyệt sẽ bị gián đoạn khi sử dụng thuốc này được thường xuyên. Bạn hãy báo cho bác sĩ biết ngay nếu kinh nguyệt tiếp tục sau 2 tháng điều trị với goserelin.

Thông thường, thuốc này sẽ được hấp thụ từ từ và hoàn toàn bởi cơ thể của bạn. Tuy nhiên, trong trường hợp không chắc rằng bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc các vấn đề khác, bác sĩ có thể loại bỏ các loại thuốc này.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ gì khi dùng thuốc goserelin?

Bạn nên đi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau lưng, tê nặng hoặc ngứa ran ở chân hoặc bàn chân;
  • Yếu cơ, các vấn đề với cân bằng hoặc phối hợp;
  • Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường;
  • Đau hay rát khi đi tiểu;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Cảm giác như bạn sắp ngất xỉu;
  • Khó thở;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím;
  • Buồn nôn, chán ăn, khát nước, yếu cơ, lú lẫn và cảm thấy mệt mỏi hay bồn chồn;
  • Lượng đường cao trong máu (khát nước nhiều, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân);
  • Tê hoặc yếu đột ngột, đau đầu dữ dội đột ngột, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn hoặc giao tiếp;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, chóng mặt;
  • Thay đổi tâm trạng, tăng hoặc giảm ham muốn tình dục;
  • Khô âm đạo, ngứa, tiết dịch;
  • Liệt dương, cương cứng ít hơn bình thường;
  • Sưng hoặc đau ngực;
  • Đau xương;
  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Vấn đềgiấc ngủ (mất ngủ);
  • Mụn trứng cá, phát ban da nhẹ hoặc ngứa.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc goserelin, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với goserelin, histrelin (Supprelin LA®, VANTAS®), leuprolide (Eligard®, Lupron®), nafarelin (Synarel®), triptorelin (Trelstar®), bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong goserelin-tiêm;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) chẳng hạn như thuốc chống co giật hoặc steroid đường uống như dexamethasone (Decadron®, Dexpak®), methylprednisolone (Medrol®) và prednisone (Sterapred®);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: tiền sử nghiện rượu hoặc sử dụng các sản phẩm thuốc lá trong thời gian dài hoặc nếu bạn hoặc bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng mắc bệnh loãng xương (một tình trạng trong đó các xương trở nên mỏng và yếu và dễ gãy) hoặc chứng tủy sống nén, tiểu đường, chảy máu âm đạo bất thường, tắc nghẽn đường tiểu ở nam giới (tắc nghẽn gây ra tiểu khó), bệnh tim hoặc bệnh gan.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc goserelin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc goserelin có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: thuốc tránh thai (ví dụ, viên con nhộng, miếng dán), thuốc có thể gây mất xương (như corticosteroid như prednisone).

Thuốc gosereli có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc goserelin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu;
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh loãng xương;
  • Hút thuốc lá – có thể làm tăng nguy cơ loãng xương;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Mất cân bằng điện giải;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Các vấn đề về tim hoặc mạch máu;
  • Tiền sử gia đình có vấn đề về nhịp tim (ví dụ như hội chứng QT kéo dài);
  • Tăng canxi huyết (canxi trong máu cao);
  • Tăng đường huyết (đường trong máu cao);
  • Đột quỵ, tiền sử – sử dụng một cách thận trọng;
  • Vấn đề thần kinh gây ra bởi tổn thương xương ở cột sống (trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt);
  • Vấn đề đường tiểu (trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt) – tình trạng có thể tồi tệ hơn sau một thời gian ngắn điều trị với goserelin.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc goserelin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc goserelin có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc goserelin có dạng tiêm dưới da với hàm lượng 3,6mg; 10,8mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Mediphylamin

(31)
Tên hoạt chất: Bột chiết bèo hoa dâu Azolla microphyllaTên thương hiệu: MediphylaminPhân nhóm: Trị liệu chăm sóc nâng đỡCông dụng MediphylaminMediphylamin có tác ... [xem thêm]

Indocyanine green

(89)
Tác dụngTác dụng của indocyanine green là gì?Indocyanine Green được sử dụng để xác định cung lượng tim, chức năng gan và lượng máu đến gan, và cho chụp ... [xem thêm]

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Lactacyd

(66)
Tên hoạt chất: lactoserum 900mg, axit lactic 1gPhân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTên thương hiệu: LactacydCông dụng của LactacydDung dịch vệ sinh phụ nữ Lactacyd ... [xem thêm]

Thuốc hyoscine

(81)
Tên gốc: hyoscineTên biệt dược: Scopace®, Transderm-Scop®Phân nhóm: thuốc gây giãn đồng tử, thuốc giãn cơ, thuốc trị chóng mặt, thuốc chống co thắtTác ... [xem thêm]

Estramustin phosphate

(47)
Tên gốc: estramutine phosphatePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Emcyt®Tác dụngTác dụng của thuốc estramustin phosphate là gì?Bạn có thể ... [xem thêm]

Rovamycine®

(34)
Tên gốc: spiramycinPhân nhóm: thuốc kháng sinh macrolidTên biệt dược: Rovamycine®Tác dụngTác dụng của thuốc Rovamycine® là gì?Rovamycine® là loại thuốc thường ... [xem thêm]

Vắc xin Verorab®

(65)
Tên gốc: vắc xin phòng dạiTên biệt dược: Verorab®Phân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của vắc xin Verorab® là gì?Verorab® ... [xem thêm]

Clairodermyl®

(69)
Tên gốc: mequinolTên biệtdược: Clairodermyl®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Clairodermyl® là gì?Thuốc Clairodermyl® thường được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN