Dược liệu ngũ gia bì có công dụng gì?

(3.8) - 86 đánh giá

Tên thường gọi: Ngũ gia bì

Tên gọi khác: Ngũ gia bì gai (thích gia bì), xuyên gia bì, tam gia bì

Tên khoa học: Acanthopanax aculeatus Seem.

Họ: Nhân sâm (Araliaceae)

Tổng quan

Mô tả cây ngũ gia bì

Cây bụi nhỡ, cao khoảng 1–7m, mọc dựa. Cành vươn dài có gai.

Lá kép chân vịt, mọc so le, gồm 3–5 lá chét (thường là 3), hình bầu dục hoặc thuôn, gốc tròn, đầu nhọn. Hai mặt lá đều nhẵn, mặt trên sẫm bóng, mép có khía răng to, gân lá có gai.

Cụm hoa mọc ở đầu cành, cuống dài 3–4cm. Hoa nhỏ, màu trắng lục, cánh hoa hình tam giác. Quả mọng, hình cầu dẹt, khi chín có màu đen, bên trong chứa 2 hạt.

Toàn cây có tinh dầu thơm.

Mùa hoa vào tháng 9–11, mùa quả ở tháng 12–1.

Bộ phận dùng

Thường dùng vỏ rễ hoặc vỏ thân thu hái vào mùa đông đã được rửa sạch, phơi hay sấy khô.

Thành phần hóa học

Lá và cành dược liệu này có chứa tinh dầu gồm hơn 60 thành phần. Trong đó, các chất chính là α-pinen, sabinen, terpinen-4-ol, ꞵ-pinen và p. cymen.

Ngoài ra, trong vỏ rễ, vỏ thân và lá còn phát hiện nhiều hợp chất khác như 3α, 11α-dihydroxy-23-oxylup-20(29)-en-28-oic, nevadensin, taraxerol…

Tác dụng, công dụng

Dược liệu ngũ gia bì có tác dụng, công dụng gì?

Thử nghiệm trên chuột cho thấy ngũ gia bì có tác dụng kích thích tâm thần nhưng không làm thay đổi hoạt tính enzyme monoamin oxydase ở não và gan. Nước sắc và dịch chiết cồn từ vỏ cây có tác dụng làm tăng hoạt động tự nhiên của động vật được thí nghiệm.

Ngoài ra, dược liệu này còn tăng cường tác dụng gây co giật của strychnin và pentetrazol.

Đây là vị thuốc có vị đắng, cay, tính mát, quy vào 3 kinh can, phế, thận. Vị thuốc này có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu phong, lợi thấp, thư cân, hoạt lạc.

Theo kinh nghiệm dân gian, loài cây này được xem là một vị thuốc bổ làm mạnh gân xương, chữa thấp khớp, lưng gối mỏi đau, trẻ em chậm biết đi.

Ở Trung Quốc, ngũ gia bì gai còn được dùng chữa cảm mạo, sốt cao, ho đờm có máu, hoàng đản, bạch đới, sỏi đường tiết niệu, mụn nhọt.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của ngũ gia bì là bao nhiêu?

Thông thường, mỗi ngày dùng 6–12g, dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu uống.

Một số bài thuốc

Ngũ gia bì được sử dụng trong những bài thuốc dân gian nào?

1. Chữa đau khắp mình mẩy, đau lưng, đau xương

Ngũ gia bì thái nhỏ, sao vàng 100g ngâm trong 1 lít rượu trắng 30º, để khoảng 10–15 ngày, thỉnh thoảng lắc đều. Mỗi ngày uống khoảng 30ml rượu ngâm vào buổi tối trước khi đi ngủ.

2. Chữa tay chân run rẩy không cầm nắm được, miệng lập cập

Ngũ gia bì 30g, ngưu tất, thạch hộc mỗi vị 24g, nhục quế (bỏ vỏ ngoài) 6g, gừng khô 3g. Sắc lấy nước uống.

3. Chữa bạch đới, kinh nguyệt khó

Rễ ngũ gia bì 9g, hồng ngưu tất 6g. Sắc lấy nước uống.

4. Chữa sưng đau các khớp kéo dài, hạn chế vận động

Ngũ gia bì 16g, trinh nữ 16g, bưởi bung 16g, nam tục đoạn 20g, ngải diệp 16g, cát căn 16g, đổ nước 4 bát. Sắc còn 2 bát, chia 2 lần uống/ngày.

5. Tráng cốt, trị chứng mềm yếu gân xương, trẻ chậm biết đi, chữa liệt dương

Ngũ gia bì 3–5g, mộc qua 3–5g, ngưu tất 3–5g. Sắc lấy nước hoặc tán bột, uống với chút rượu loãng; uống hàng ngày. Sử dụng cho trẻ suy dinh dưỡng, còi xương, chậm biết đi.

Ngũ gia bì 40g, mẫu đơn bì 40g, xích thược 40g, đương quy 40g. Các vị thuốc trên đem đi tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5–8g. Trị phụ nữ bị lao lực, suy nhược mệt mỏi, hơi thở ngắn, sốt, ra mồ hôi nhiều, không muốn ăn uống.

6. Chữa chứng thống phong (các khớp sưng đau đột ngột, đi lại khó khăn, toàn thân mệt mỏi)

Ngũ gia bì 16, bồ công anh 16g, trinh nữ 16g, rễ cỏ xước 20g, nam tục đoạn 16g, đinh lăng 16g, cà gai leo 16g, tất bát 12g, cát căn 16g, đơn hoa 16g, quế 10g, kinh giới 16g, xương bồ 16g. Sắc uống ngày 1 thang.

Lưu ý, thận trọng

Khi dùng ngũ gia bì, bạn nên lưu ý những gì?

Vi thuốc này có tính vị cay ôn, làm tổn hại phần âm, hỗ trợ phần hoả nên người âm hư hỏa vượng không nên dùng.

Để sử dụng an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.

Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ.

Mức độ an toàn

Chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng dược liệu này trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ dược liệu nào.

Tương tác có thể xảy ra

Ngũ gia bì có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu nhân trần có công dụng gì?

(95)
Tên thường gọi: Nhân trầnTên gọi khác: Chè cát, chè nội, hoắc hương núiTên khoa học: Adenosma caeruleum R. Br.Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)Tổng quan về dược ... [xem thêm]

Ngải cứu là thảo dược gì?

(18)
Tìm hiểu chungNgải cứu còn được gọi là thuốc cứu, ngải diệp, nhả ngải, quá sú, cỏ linh li, là một loài thực vật thuộc họ cúc. Thảo mộc này thuộc ... [xem thêm]

Dược liệu râu mèo có công dụng gì?

(63)
Tên thường gọi: Râu mèoTên khoa học: Orthorsiphon aristatus (Blume) Miq., Orthosiphon stamineus Benth.Họ: Bạc hà (Lamiaceae)Tổng quan về dược liệu Râu mèoTìm hiểu chung ... [xem thêm]

5-HTP

(35)
Tên thường gọi: 2-Amino-3-(5-Hydroxy-1H-Indol-3-yl)Propanoic Acid, 5 Hydroxy-Tryptophan, 5 Hydroxy-Tryptophane, 5-Hydroxytryptophan, 5-Hydroxytryptophane, 5-Hydroxy L-Tryptophan, 5-Hydroxy ... [xem thêm]

Phượng nhỡn thảo là thảo dược gì?

(14)
Tên thường gọi: phượng nhỡn thảo, xú xuân, thanh thất núi cao, càng hom cao, Ailante, Ailante Glanduleux, Ailanthus altissima, Ailanthus cacodendron, Ailanthus giraldii, Ailanthus ... [xem thêm]

Lecithin là thảo dược gì?

(56)
Lecithin là một thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Chúng đóng vai trò quan trọng trong cơ thể khi giúp điều hòa lượng cholesterol, đồng thời cải thiện trí ... [xem thêm]

Hạt thìa là thảo dược gì?

(53)
Tên thông thường: ajenuz, aranuel, baraka, black cumin, black caraway, charnuska, cheveux de Vénus, cominho negro, comino negro, cumin noir, fennel flower, fitch, graine de nigelle, graine ... [xem thêm]

Bạc hà mèo, thảo mộc không chỉ dành cho mèo

(13)
Tên khoa học: Nepeta catariaTên gọi khác: Cataire, Catmint, Catnep, Catswort, Chataire, Field Balm, Herbe à Chat, Herbe aux Chats, Hierba Gatera, Menta de Gato, Menthe des Chats, Nepeta ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN