Pefloxacin

(4.5) - 45 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của pefloxacin là gì?

Pefloxacin được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Pefloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Thuốc này sẽ không điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng pefloxacin như thế nào?

Đọc hướng dẫn thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bắt đầu dùng pefloxacin và mỗi khi tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn hay không. Uống nhiều nước khi dùng thuốc, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên chức năng thận, tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị. Khi sử dụng cho trẻ em với nhiều hạn chế, liều lượng được dựa trên trọng lượng.

Kháng sinh làm việc tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc tại một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi đủ lượng thuốc quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển dẫn đến tái nhiễm trùng.

Dùng thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các sản phẩm khác tương tác với thuốc hoặc làm giảm hiệu quả của nó. Hỏi dược sĩ về các sản phẩm khác bạn đang dùng, như: quinapril, vitamin/khoáng chất (bao gồm cả sắt và chất bổ sung kẽm), và các sản phẩm có chứa magiê, nhôm, canxi (như các thuốc kháng acid, dung dịch didanosine, bổ sung canxi).

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.

Bạn nên bảo quản pefloxacin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng pefloxacin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện

  • 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 7- 14 ngày.
  • Điều trị theo kinh nghiệm ban đầu với phạm vi rộng của bệnh viện và/hoặc ICU antibiogram được khuyến khích nếu các sinh vật đa kháng thuốc bị nghi ngờ.
  • Thời gian: Nếu sinh vật gây bệnh không phải là Pseudomonas aeruginosa, thời gian điều trị lâm sàng càng ngắn càng tốt (ví dụ ít nhất là 7 ngày) để giảm nguy cơ bội nhiễm với vi khuẩn đề kháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi

Viêm phổi cộng đồng mắc phải:

  • Do nhạy cảm methicillin Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (bao gồm nhiều loại thuốc kháng S pneumoniae [MDRSP]), Haemophilusinfluenzae, H parainfluenzae, Klebsiellapneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydophilapneumoniae, Legionella pneumophila, hoặc Mycoplasma pneumoniae: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ từ 7 đến 14 ngày Do S pneumoniae (trừ MDRSP), H influenzae, H parainfluenzae, M pneumoniae, hoặc C pneumoniae: 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày hoặc 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản

  • Viêm phế quản mạn tính cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm

  • Không biến chứng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-10 ngày.
  • Biến chứng: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt

  • Bệnh mãn tính do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Biến chứng:

  • Do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Pseudomonas aeruginosa: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10 ngày.
  • Do khuẩn E coli, K pneumoniae, hoặc P mirabilis: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Không biến chứng: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận cấp tính:

  • Do Escherichia coli: 250 mg, uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.
  • Do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời): 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang

  • 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng bệnh than

  • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch

  • Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.
  • Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với vi khuẩn Yersinia pestis.
  • Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng bệnh dịch hạch

  • Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.
  • Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.
  • Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm virus Bacillus anthracis

  • Điều trị thông thường tối đa: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao – Hoạt tính

  • 500-1000 mg uống hoặc tiêm mạch một lần một ngày.
  • Có thể dùng kết hợp với ít nhất 3 loại thuốc hoạt tính khác để điều trị bệnh lao kháng thuốc hoặc khi bệnh nhân vẫn không dung nạp liều thuốc đầu tiên. Cần theo dõi xét nghiệm AFB và diễn biến hàng tháng.
  • Thời gian: Điều trị bệnh lao thường nên liên tục từ 18- 24 tháng, hoặc 12- 18 tháng sau khi kết quả vẫn không khả quan.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không do khuẩn cầu lậu

  • Khuyến cáo: 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.
  • Việc điều trị với Levofloxacin được khuyến cáo như phác đồ thay thế. Liều đơn azithromycin được kèm chế độ ăn uống.
  • Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được xem xét điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng chậu

  • Cấp độ nhẹ, vừa phải đến nặng PID: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
  • Nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị bằng đường uống trong vòng 72 giờ, họ cần phải được xem xét lại và bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục

  • Khuyến cáo: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.
  • Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được kiểm tra điều trị. Tất cả bệnh nhân nên được điều trị bằng ceftriaxone cộng với doxycycline cho lần đầu (theo kinh nghiệm) điều trị. Liệu pháp bổ sung có thể bao gồm levofloxacin nếu kiểm tra xác định viêm mào tinh hoàn cấp tính không do lậu hoặc nếu việc nhiễm trùng gây ra bởi sinh vật đường ruột. Do tỷ lệ kháng thuốc cao, không khuyến dùng fluoroquinolones để điều trị các bệnh nhiễm trùng do lậu.

Liều dùng pefloxacin cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh than

Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với anthracis B hô hấp:

6 tháng tuổi trở lên:

  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.
  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.

Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh dịch hạch

Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

6 tháng tuổi trở lên:

  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.
  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.

Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh dịch hạch

Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

6 tháng tuổi trở lên:

  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.
  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.

Pefloxacin có những hàm lượng nào?

Pefloxacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang: 250 mg; 500 mg; 750 mg;
  • Dung dịch: 25 mg/mL;
  • Tiêm (5 mg/mL trong 5% Dextrose);
  • Viên nén 250 mg; 500 mg; 750 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng pefloxacin?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng pefloxacin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh;
  • Đau đột ngột, khớp giòn, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp hoặc không thể cữ động ở bất kỳ khớp xương nào;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, run, suy nghĩ hay lo lắng bồn chồn bất thường hoặc hành vi bất thường, mất ngủ, ác mộng, cơn động kinh (co giật);
  • Nhức đầu dữ dội, ù tai, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt ;
  • Da tái, sốt, suy nhược, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Tê, đau rát, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân ;
  • Dấu hiệu phát ban da nặng;
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát bỏng mắt , đau da đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, táo bón, nôn mửa;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt;
  • Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng pefloxacin bạn nên biết những gì?

Để lựa chọn sử dụng thuốc này, bạn cần chú ý: bệnh về hệ thần kinh trung ương, bệnh gan, suy thận. Tránh bị bắt nắng hay ánh mặt trời chiếu trực tiếp.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Pefloxacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Amifampridine;
  • Cisapride;
  • Dronedarone;
  • Mesoridazine;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Sparfloxacin;

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc trị đái tháo đường (Acarbose; Acetohexamide; Benfluorex; Chlorpropamide; Gliclazide; Glimepiride ; Glipizide; Gliquidone; Glyburide; Insulin ; Insulin Aspart, Recombinant; Insulin Glulisine ; Insulin Lispro, Recombinant; Metformin; Miglitol; Tolazamide; Tolbutamide; Troglitazone);
  • Thuốc trị loạn nhịp (Acecainide; Amiodarone; Azimilide; Bretylium; Disopyramide; Dofetilide; Flecainide; Ibutilide; Ivabradine ; Procainamide; Propafenone; Sematilide; Tedisamil);
  • Thuốc tác động lên thần kinh thực vật (Alfuzosin; Formoterol; Salmeterol; Sotalol; Tizanidine; Vilanterol);
  • Thuốc trị trầm cảm (Amitriptyline; Amoxapine; Aripiprazole; Buserelin; Citalopram; Chlorpromazine; Clomipramine; Clozapine; Desipramine; Escitalopram; Fluoxetine; Iloperidone; Imipramine; Nortriptyline; Paliperidone; Perphenazine; Protriptyline; Quetiapine; Ranolazine; Rasagiline; Trazodone; Trifluoperazine; Trimipramine; Ziprasidone);
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Anagrelide; Warfarin);
  • Thuốc giảm đau gây nghiện (Apomorphine; Methadone; Theophylline);
  • Thuốc trị ung thư (Arsenic Trioxide; Asenapine; Crizotinib; Dabrafenib; Dasatinib; Dolasetron; Domperidone; Droperidol; Granisetron; Haloperidol; Lapatinib; Leuprolide; Nilotinib; Ondansetron; Pazopanib; Prochlorperazine; Sorafenib; Sunitinib; Toremifene; Vandetanib; Vardenafil; Vemurafenib; Vinflunine);
  • Thuốc kháng sinh (Artemether; Azithromycin; Chloroquine; Bedaquiline; Ciprofloxacin; Clarithromycin; Delamanid; Erythromycin; Fluconazole; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Halofantrine; Ketoconazole; Lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Metronidazole; Moxifloxacin; Norfloxacin; Ofloxacin; Posaconazole; Quinidine; Quinine; Saquinavir; Telavancin; Telithromycin; Terfenadine; Voriconazole);
  • Thuốc kháng H1 (Astemizole; Moricizine; Promethazine);
  • Thuốc có bản chất hormone (Deslorelin; Gonadorelin; Goserelin; Histrelin; Mifepristone; Nafarelin; Octreotide; Pasireotide; Triptorelin);
  • Cyclobenzaprine;
  • Fingolimod;
  • Một số loại dược liệu (Guar Gum);
  • Perflutren Lipid Microsphere;
  • Sevoflurane;
  • Các dung dịch muối (Sodium Phosphate; Sodium Phosphate, Dibasic; Sodium Phosphate, Monobasic);
  • Solifenacin;

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Các thuốc corticoid (Betamethasone;Corticotropin; Cortisone; Dexamethasone; Fludrocortisone; Fluocortolone; Hydrocortisone; Methylprednisolone; Paramethasone; Prednisolone; Prednisone; Triamcinolone);
  • Cosyntropin;
  • Deflazacort;
  • Lanthanum Carbonate.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới pefloxacin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến pefloxacin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Axit glutamic

(39)
Tên hoạt chất: axit glutamicPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTác dụng của axit glutamicCông dụng của axit glutamic là gì?Axit glutamic là một ... [xem thêm]

Covapril®

(62)
Tên gốc: perindoprilPhân nhóm: nhóm thuốc timTên biệt dược: Covapril®Tác dụngTác dụng của thuốc Covapril® là gì?Covapril® thường được sử dụng để phối ... [xem thêm]

Thuốc Kremil-S FR®

(18)
Tên gốc: Al(OH)3-Mg carbonate 325 mg + dimethylpolysiloxane 10 mg + dicyclomine HCl 2,5 mg.Tên biệt dược: Kremil-S FR®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống ... [xem thêm]

Thuốc Fenbrat 300mg

(68)
Tên hoạt chất: fenofibratePhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên thương hiệu: Fenbrat 300mgCông dụng thuốc Fenbrat 300mgCông dụng của thuốc Fenbrat 300mg là ... [xem thêm]

Coramine Glucose®

(70)
Tên gốc: nikethamidTên biệt dược: Coramine Glucose®Phân nhóm: các loại thuốc tim mạch khácTác dụngTác dụng của thuốc Coramine Glucose® là gì?Coramine Glucose® ... [xem thêm]

Axit Azelaic

(74)
Tác dụngTác dụng của Axit Azelaic là gì?Axit Azelaic được dùng để điều trị mụn trứng cá từ mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

Clostilbegyt

(57)
Tên hoạt chất: clomiphene citrateTên biệt dược: ClostilbegytPhân nhóm: Hormon dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanClostilbegytTác dụng của thuốc Clostilbegyt ... [xem thêm]

Dudencer

(53)
Tên gốc: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: DudencerTác dụng của thuốc DudencerTác dụng của thuốc Dudencer là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN