Ngải đằng là thảo dược gì?

(3.93) - 31 đánh giá

Tên thông thường: Absinth, Absinthe, Absinthe Suisse, Absinthii Herba, Absinthites, Absinthium, Ajenjo, Alvine, Armoise, Armoise Absinthe, Armoise Amère, Armoise Commune, Armoise Vulgaire, Artesian Absinthium, Artemisia absinthium, Common Wormwood, Grande Absinthe, Green Ginger, Herba Artemisae, Herbe aux Vers, Herbe d’Absinthe, Herbe Sainte, Indhana, Lapsent, Menu Alvine, Qing Hao, Vilayati Afsanteen, Wermut, Wermutkraut, Western Wormwood, Wurmkraut.

Tên khoa học : Artemisia absinthium

Tìm hiểu chung

Ngải đằng dùng để làm gì?

Cây ngải đằng được sử dụng điều trị:

  • Các vấn đề về tiêu hoá bao gồm ăn mất ngon, đau bụng, bàng quang và co thắt ruột
  • Sốt, bệnh gan và nhiễm giun
  • Tăng ham muốn tình dục
  • Kích thích mồ hôi

Ngoài ra, ngải đằng còn được dùng như thuốc bổ. Dầu ngải đằng cũng được sử dụng cho các rối loạn tiêu hóa, tăng ham muốn tình dục và kích thích trí tưởng tượng.

Một số người áp dụng cây ngải đằng trực tiếp lên da để chữa vết thương và vết cắn của côn trùng. Dầu ngải đằng được sử dụng làm thuốc giảm đau.

Ngải đằng có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của ngải đằng là gì?

Dầu ngải đằng có chứa hoá chất thujone làm hệ thống thần kinh trung ương kích động. Tuy nhiên, ngải đằng cũng có thể gây co giật và các tác dụng phụ khác.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của ngải đằng là gì?

Liều dùng của ngải đằng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ngải đằng có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của ngải đằng là gì?

Ngải đằng có các dạng chiết xuất lỏng.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ngải đằng?

Cây ngải đằng có chứa thujone có thể gây ra cơn động kinh, suy nhược cơ (rhabdomyolysis), suy thận, bồn chồn, khó ngủ, ác mộng, nôn mửa, chuột rút, chóng mặt, run, khát, tê tay và chân, tê liệt và tử vong.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng ngải đằng bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây ngải đằng hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ngải đằng nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của ngải đằng như thế nào?

Cây ngải đằng có thể an toàn khi uống với lượng thường thấy trong thực phẩm và đồ uống, bao gồm thuốc đắng và vermouth, miễn là những sản phẩm này không có thujone. Cây ngải đằng chứa thujone có thể không an toàn khi uống.

Không đủ thông tin về mức độ an toàn của việc sử dụng cây ngải đằng tại chỗ.

Cảnh báo đặc biệt:

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Ngải đằng có thể không an toàn khi dùng trong thời kỳ mang thai với lượng lớn hơn lượng thường thấy trong thức ăn. Thujone có trong ngải đằng có thể ảnh hưởng đến tử cung và gây nguy cơ sẩy thai. Vì thế tốt nhất bạn nên tránh dùng ngải đằng khi đang có thai và cho con bú.

Dị ứng với củ cải và các cây có liên quan: Cây ngải đằng có thể gây dị ứng ở những người nhạy cảm với họ Asteraceae /Compositae. Các thành viên của họ Asteraceae bao gồm ragweed, hoa cúc và nhiều loài khác. Nếu bạn bị dị ứng, hãy chắc chắn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ngải đằng.

Một trạng thái máu di truyền hiếm- porphyria: Thujone có trong dầu ngải đằng có thể làm tăng sản xuất các chất hoá học gọi là porphyrins. Điều này có thể làm cho tình trạng porphyria tồi tệ hơn.

Bệnh thận: dùng dầu ngải đằng có thể gây suy thận. Nếu bạn có vấn đề về thận, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ngải đằng.

Các rối loạn động kinh, bao gồm chứng động kinh: ngải đằng có chứa thujone, có thể gây động kinh. Có lo ngại rằng cây ngải đằng có thể gây cơn động kinh nhiều hơn ở những người dễ bị động kinh.

Tương tác

Ngải đằng có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng ngải đằng.

Thuốc chống co giật có thể tương tác với cây ngải đằng. Các loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa động kinh ảnh hưởng đến các chất trong não. Cỏ đằng cũng có thể ảnh hưởng đến các hóa chất trong não. Bằng cách ảnh hưởng đến các hóa chất trong não, ngải đằng có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc được sử dụng để ngăn ngừa động kinh.

Một số thuốc dùng để ngăn ngừa động kinh bao gồm phenobarbital, primidone (Mysoline®), axit valproic (Depakene®), gabapentin (Neurontin®), carbamazepine (Tegretol®), phenytoin (Dilantin®).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

10 tác dụng của nước dừa tươi đối với sức khỏe và làm đẹp

(47)
Nước dừa tươi là một loại thức uống giải khát tự nhiên rất được ưa thích vì vừa an toàn lại phổ biến khắp nơi. Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng ... [xem thêm]

Tía tô đất là thảo dược gì?

(59)
Tên thông thường: tía tô đất, lemon balm, balm, Melissa, sweet balmTên khoa học: Melissa officinalis L. Họ: Lamiaceae (mints)Tác dụngTía tô đất dùng để làm gì?Tía tô ... [xem thêm]

Axit malic

(99)
Tìm hiểu chungAxit malic dùng để làm gì?Axit malic là một hóa chất tìm thấy trong trái cây và rượu vang. Axit malic được sử dụng để điều trị chứng mệt ... [xem thêm]

Cây ô đầu: Tuy độc nhưng vẫn quý

(38)
Tên khoa học: Aconitum forrtunei.Tên gọi khác: Củ ấu tàu, củ gấu tàu, cố y…Tìm hiểu chungCây ô đầu dùng để làm gì?Cây ô đầu là một loại cây cực độc. ... [xem thêm]

Pyruvate

(50)
Tên thông thường: 2-Oxopropanoate, 2-Oxopropanoic acid, 2-Oxypropanoic Acid, Acetylformic Acid, Acide Acétylformique, Acide Alpha-Kéto, Acide Oxo-2 Propanoïque, Acide Pyruvique, Alpha-Keto ... [xem thêm]

Collagen

(56)
Càng lớn tuổi, lượng collagen càng mất đi khiến làn da chúng ta lão hóa nhanh chóng. Không chỉ ảnh hưởng đến làn da, collagen còn có nhiệm vụ duy trì độ đàn ... [xem thêm]

Cỏ linh lăng

(23)
Tên tiếng anh: AlfalfaTên khoa học: Medicago sativaTìm hiểu chungCỏ linh lăng dùng để làm gì?Cỏ linh lăng (Alfalfa) là một loại thảo dược với rất nhiều công ... [xem thêm]

Bạc hà băng là thảo dược gì?

(50)
Tên thông thường: Pennyroyal, squawmint, mosquito plant, and pudding grass.Tên khoa học : Hedeoma pulegioides, Mentha pulegiumTìm hiểu chungBạc hà băng dùng để làm gì?Bạc hà ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN