Cây dương đề là thảo dược gì?

(4.43) - 40 đánh giá

Tên thông thường: Yellow-Dock, Chin-ch’iao-mai, curled dock, curly dock, garden patience, narrow dock, parell, patience herb, sour dock

Tên khoa học: Rumex crispus

Tác dụng

Cây dương đề dùng để làm gì?

Cây dương đề là một loại thảo mộc, rễ của nó được dùng làm thuốc để hỗ trợ điều trị các tình trạng và bệnh lý như:

  • Giảm đau;
  • Viêm mũi, viêm đường hô hấp;
  • Nhuận tràng;
  • Điều trị nhiễm khuẩn, bệnh lây truyền qua đường tình dục;
  • Điều trị bệnh về da như viêm da, phát ban;
  • Thiếu vitamin C;
  • Vàng da tắc nghẽn;
  • Táo bón;

Ngoài ra, cây dương đề có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Cơ chế hoạt động của cây dương đề là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cơ chế hoạt động và tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho cây dương đề là gì?

Liều dùng của cây dương đề có thể khác nhau đối với những bệnh nhân tùy theo độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cây dương đề là gì?

Cây dương đề có thể được bào chế dưới dạng như:

  • Siro;
  • Cồn thuốc;
  • Trà;
  • Thuốc đắp trực tiếp.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cây dương đề?

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng thảo dược này bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, chuột rút dạ dày, đi tiểu nhiều, kích ứng da, lượng kali và canxi trong máu thấp. Các phản ứng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra bao gồm nôn mửa, đau tim, khó thở thậm chí tử vong.

Đây chưa phải là tất các tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng cây dương đề, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên thảo luận với bác sĩ, dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Điều này bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào có trong cây dương đề hoặc thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng sức khoẻ bất thường nào khác như đông máu, bệnh thận, các vấn đề về tiêu hóa, loét dạ dày và một số bệnh lý khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Bạn nên tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin.

Mức độ an toàn của cây dương đề như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng cây dương đề trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Tương tác

Cây dương đề có thể tương tác với những yếu tố nào?

Cây dương đề có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với cây dương đề bao gồm:

  • Digoxin (Lanoxin®);
  • Thuốc lợi tiểu bao gồm chlorothiazide (Diuril®), chlorthalidone (Thalitone®), furosemide (Lasix®), hydrochlorothiazide (HCTZ®, Hydrodiuril®, Microzide®) và các loại thuốc khác;
  • Warfarin.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Hedge mustard là thảo dược gì?

(10)
Tên thông thường: hedge mustardTên khoa học: sisymbrium officinaleTìm hiểu chungHedge mustard dùng để làm gì?Hedge mustard là một loại thảo mộc, trong đó lá, cành, hoa ... [xem thêm]

Dầu lạc là thảo dược gì?

(37)
Tên thông thường: Aceite de Cacahuete, Aceite de Maní, Arachide, Cacahouète, Cacahuète, Earth-Nut, Groundnuts, Huile d’Arachide, Huile de Cacahouète, Huile de Cacahuète, Monkey Nuts, ... [xem thêm]

Rau má là thảo dược gì?

(52)
Tên gốc: Rau máTên gọi khác: Tích tuyết thảo, lôi công thảo hay liên tiền thảoTên khoa học: Centella asiatica (L.) Urban, Hydrocotyle asiatica L.Tên tiếng Anh: Gotu Kola, ... [xem thêm]

Codonopsis

(45)
Tên thường gọi: Bastard Ginseng, Bellflower, Bonnet Bellflower, Campanule à Bonnet, Chuan Dang, Codonopsis Modestae, Codonopsis Pilosula Modesta, Dangshen, Dong Seng, Ginseng Bâtard, Ginseng ... [xem thêm]

A ngùy là thảo dược gì?

(80)
Tên thông thường: A Wei, Asafétida, Ase Fétide, Assant, Crotte du Diable, Devil’s Dung, Ferula Asafoetida, Ferula Assa Foetida, Ferula assa-foetida, Ferula foetida, Ferula pseudalliaceaTên ... [xem thêm]

Củ hồi

(31)
Tên thông thường: Fennel, củ hồi, củ hồi hương.Tên khoa học : Foeniculum vulgareTìm hiểu chungCủ hồi dùng để làm gì?Củ hồi được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

5-HTP

(35)
Tên thường gọi: 2-Amino-3-(5-Hydroxy-1H-Indol-3-yl)Propanoic Acid, 5 Hydroxy-Tryptophan, 5 Hydroxy-Tryptophane, 5-Hydroxytryptophan, 5-Hydroxytryptophane, 5-Hydroxy L-Tryptophan, 5-Hydroxy ... [xem thêm]

Beta-Alanine là thực phẩm bổ sung gì?

(28)
Tên thường gọi: 3-aminopropanoic acid, 3-aminopropionic Acid, Acide 3-aminopropanoïque, Acide 3-aminopropionique, Acide Aminé Non Essentiel, Acide Bêta-Aminé, b-Ala, B-alanine, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN