Atisô

(4.01) - 57 đánh giá

Atiso được từ xưa đã được nhiều người tin dùng vì không những thơm ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe. Hoa atiso dễ tìm mua ở Việt Nam, được trồng chủ yếu ở các tỉnh thành như Đà Lạt, Sapa, Hà Giang, Sơn La, Tam Đảo. Loại hoa này có thể ngăn ngừa các bệnh tim mạch cũng như cung cấp vitamin cho cơ thể.

Tên thường gọi: Atiso, Áctisô

Tên khoa học: Cynara scolymus L. hoặc Cynara cardunculus L. var scolymus

Họ: Cúc (Asteraceae)

Tổng quan

Tìm hiểu chung

Cây Atiso cao 1m hoặc hơn, trên thân và lá có lông trắng như bông. Lá to mọc cách, phiến lá bị khía sâu, có gai, mặt dưới có lông trắng. Cụm hoa hình đầu, màu đỏ tím hoặc tím lơ nhạt. Lá bắc ngoài của cụm hoa dầy và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa ăn được.

Cây được trồng ở nhiều nơi trên nước ta, chủ yếu ở Đà Lạt, Sapa và Tam Đảo.

Bộ phận dùng

Nhiều bộ phận của cây atiso có thể được sử dụng để làm thuốc hoặc để ăn như:

  • Lá cây: Lá thường được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng, lúc cây chưa ra hoa hoặc hái trước tết âm lịch một tháng. Lá sau khi thu đã được phơi hoặc sấy khô.
  • Rễ và thân cũng được dùng làm thuốc
  • Đế hoa và lá bắc dùng làm thức ăn

Tác dụng, công dụng

Uống atiso có tác dụng gì?

Ngoài việc dùng đế hoa và lá bắc để ăn, atiso còn được dùng làm thuốc thông tiểu, thông mật, chữa các bệnh yếu gan, thận, viêm thận cấp tính và kinh niên, sưng khớp xương…

Thảo dược này thường được dùng để kích thích sự tiết dịch của gan và giúp giảm các triệu chứng sau khi say xỉn như ợ nóng, xây xẩm…

Không chỉ được dùng cho các bệnh về gan, tác dụng của atiso còn mở rộng sang phòng chống xơ vữa động mạch và chống tăng mỡ trong máu hoặc trị chứng khó tiêu.

Lá atiso vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và được dùng trong điều trị bệnh phù và thấp khớp. Ngoài ra, loài cây này còn được dùng để nhuận và tẩy máu nhẹ đối với trẻ em.

Hoa atiso có khả năng giảm lượng cholesterol trong máu, giúp tăng sự thèm ăn, hỗ trợ tiêu hóa và trị chứng khó tiêu ở dạ dày. Cụm hoa được dùng trong chế độ ăn kiêng của bệnh nhân đái tháo đường vì nó chỉ chứa lượng nhỏ tinh bột, còn phần lớn carbonhydate là inulin.

Nhìn chung, các tác dụng của atiso đối với sức khỏe rất đa dạng, bao gồm điều trị:

  • Cholesterol cao, giúp hạ thấp lượng đường trong máu
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • Các vấn đề về thận, ngăn ngừa sỏi mật
  • Thiếu máu, hạ huyết áp
  • Giữ nước (phù)
  • Viêm khớp
  • Nhiễm trùng bàng quang, giúp lợi tiểu
  • Các vấn đề về gan
  • Trị rắn cắn
  • Dùng như nước dưỡng da hoặc kích thích làm lành da.

Liều dùng

Liều dùng của atiso có thể khác nhau đối với từng đối tượng. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Liều dùng thông thường của atiso là bao nhiêu?

Để chữa chứng ợ hơi, bạn có thể dùng 320-640mg chiết xuất từ lá atiso ba lần mỗi ngày.

Để làm giảm lượng cholesterol, bạn nên dùng 1.800-19.320mg chiết xuất a-ti-sô từ 2-3 lần/ngày. Một số sản phẩm từ atiso được bào chế để chỉ giữ lại hoạt chất cynarin. Nếu dùng sản phẩm cynarin, bạn nên dùng từ 60-1.500mg mỗi ngày.

Cách dùng, dạng dùng

Dạng dùng của atiso

Cây atiso có thể được chế biến và dùng dưới nhiều dạng khác nhau như:

  • Nước sắc
  • Cao mềm, cao lỏng hoặc cao khô
  • Viên bao
  • Trà túi lọc

Một số cách dùng atiso bạn có thể áp dụng

Sắc lấy nước

Bạn có thể dùng lá khô hoặc lá tươi, đem sắc hoặc nấu thành cao lỏng (5-10%) để uống với liều 2-10g lá khô một ngày.

Có khi được chế thành dạng cao lỏng đặc biệt dùng dưới hình thức giọt. Ngày uống 1-3 lần, mỗi lần 10-40 giọt.

Nấu để ăn

Bạn cần loại bỏ hết các cánh hoa, bào phần lõi cho tới khi có được phần tim hoa màu xanh lá sáng. Bạn có thể vắt một chút nước chanh vào phần tim hoa này để hoa không bị thâm.

Khi đã có được phần tim hoa, bạn có thể hấp, nướng, chiên hay làm nước sốt tùy thích. Bạn hãy tham khảo thêm công thức nấu để có nhiều món ăn đa dạng.

Bạn cũng đừng bỏ qua phần hoa non vì nó ngọt và mềm, phù hợp với nhiều món ăn đấy.

Lưu ý, thận trọng

Các tác dụng phụ của atiso

Thảo dược này là một loại thực phẩm được dùng nhiều trong các gia đình và có rất ít tác dụng phụ. Một trong những tác dụng phụ của atiso là gây đói và làm người dùng cảm thấy yếu sức. Tuy nhiên, bạn cũng cảm thấy tăng sự thèm ăn.

Trong một số trường hợp, người dùng có thể bị dị ứng với a-ti-sô. Những người dễ bị dị ứng với hoa atiso cũng có thể bị ứng với các loại cây thuộc họ Cúc.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên và có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Trước khi dùng hoa atiso, bạn nên biết những gì?

Ban nên kiểm tra lượng cholesterol thường xuyên nếu dùng hoa atiso trong thời gian dài để chữa bệnh mỡ trong máu. Bạn cũng nên có một chế độ ăn uống hạn chế chất béo. Khi dùng atiso dưới dạng chiết xuất hoặc ngâm trà, bạn nên pha loãng với một ít nước.

Bạn cũng nên phân biệt hoa atiso xanh với atiso đỏ. Loại hoa đang được đề cập trong trường hợp này là atiso xanh. Hoa atiso đỏ có tên khoa học là Hibiscus sabdariffa, thuộc họ Cẩm quỳ và có tên gọi khác là hoa bụt giấm.

Những quy định cho atiso ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của loài cây này. Việc sử dụng nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của atiso như thế nào?

Không nên dùng atiso cho những người bị tắc ống mật, bị sỏi mật hoặc dị ứng với atiso. Nếu bạn đang được điều trị bổ sung muối sắt, không nên dùng atiso vì nó có thể ngăn chặn hấp thụ muối sắt.

Cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của atiso với trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, bạn nên tránh dùng atiso cho những đối tượng này.

Atiso có thể tương tác với những gì?

Atiso có thể ngăn chặn hấp thụ các thuốc bổ sung muối sắt và làm giảm lượng đường trong máu, do đó ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm của bạn.

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng atiso.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cây bồ công anh có tác dụng gì?

(71)
Tên gốc: Bồ công anhTên gọi khác: Rau bồ cóc, diếp dại, diếp hoang, mũi mác, mót mét, diếp trời, rau mũi càyTên khoa học: Lactuca indicaTên tiếng Anh: DandelionTìm ... [xem thêm]

Điều nhuộm là thảo dược gì?

(75)
Tên thông thường: Achiote, Annatto, Lipstick plant (Anh), Yan zhi shu (Trung Quốc), Rocou, Atole (Pháp), Anattosamen (Đức), Lathwa (Hindi), Achihuite, Pumacua (Tây Ban Nha), Kham ngo, ... [xem thêm]

Hồ đằng bốn cánh là thảo dược gì?

(12)
Tên thông thường: Cissus QuadrangularisTìm hiểu chungHồ đằng bốn cánh dùng để làm gì?Hồ đằng bốn cánh là một loại cây nho mọng nước từ châu Phi và châu ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

Beta-Alanine là thực phẩm bổ sung gì?

(28)
Tên thường gọi: 3-aminopropanoic acid, 3-aminopropionic Acid, Acide 3-aminopropanoïque, Acide 3-aminopropionique, Acide Aminé Non Essentiel, Acide Bêta-Aminé, b-Ala, B-alanine, ... [xem thêm]

Elderberry là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: arbre de judas, baccae, baises de sureau, black-berried alder, black elder, black elderberry, boor tree, bountry, elder, elderberryTên khoa học: Sambucus NigraTác ... [xem thêm]

Thổ phục linh là thảo dược gì?

(36)
Tên thường gọi: thổ phục linh, sarsaparilla, smilax, smilace, sarsa, khao yenTên khoa học: Smilax aristolochiifolia Mill. (Mexican sarsaparilla), S. officinalis Kunth (Honduras ... [xem thêm]

Cỏ xạ hương là thảo dược gì?

(71)
Tên thông thường: Cỏ xạ hươngTên khoa học : Thymus vulgaris L.Tìm hiểu chungThông tin dinh dưỡng của cỏ xạ hươngCỏ xạ hương dùng để làm gì?Cỏ xạ hương ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN