Nấm hương là thảo dược gì?

(4.25) - 44 đánh giá

Tên thông thường: Champignon Noir, Champignon Parfumé, Champignon Shiitake, Champignons Shiitake, Forest Mushroom, Hongos Shiitake, Hua Gu, Lenticus edodes, Lentin, Lentin des Chênes, Lentin du Chêne, Lentinan edodes, Lentinula, Lentinula edodes, Lentinus edodes, Mushroom, Pasania Fungus, Shitake, Shiitake, Snake Butter, Tricholomopsis edodes.

Tên khoa học : Lentinula edodes

Tìm hiểu chung

Nấm hương dùng để làm gì?

Chiết xuất từ nấm hương được sử dụng làm thuốc để:

  • Tăng cường hệ thống miễn dịch
  • Giảm mức cholesterol trong máu
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
  • Là tác nhân chống lão hóa

Nấm hương có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác: tham khảo bài viết 7 lợi ích sức khỏe của nấm hương. Bên cạnh đó, để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.

Cơ chế hoạt động của nấm hương là gì?

Nấm hương chứa các chất có thể giúp giảm mức cholesterol, cũng chứa một lượng nhỏ chất hoá học có thể ngăn khối u trở nên to hơn. Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của nấm hương là gì?

Liều dùng của nấm hương có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nấm hương có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của nấm hương là gì?

Nấm hương có dạng bào chế:

  • Viên nang
  • Chiết xuất chất lỏng
  • Bột

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng nấm hương?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng nấm hương bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây nấm hương hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng nấm hương với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của nấm hương như thế nào?

Nấm hương có thể an toàn khi ăn với lượng có trong thức ăn, nhưng không an toàn khi uống với liều lượng có trong thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn của việc sử dụng nấm hương nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng.

“Các bệnh tự miễn dịch” như bệnh đa xơ cứng (MS), lupus (lupus ban đỏ hệ thống, SLE), viêm khớp dạng thấp hoặc các tình trạng sức khỏe khác: Nấm hương có thể khiến hệ miễn dịch hoạt động mạnh hơn. Điều này có thể làm tăng các triệu chứng của bệnh tự miễn dịch. Nếu bạn có một trong những bệnh trên, tốt nhất là tránh sử dụng nấm hương.

Bạch cầu ái toan: Không sử dụng nấm hương nếu bạn có tình trạng bạch cầu ái toan vì nấm hương có thể làm cho bệnh tệ hơn.

Tương tác

Nấm hương có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Nấm hương.

Tham khảo bài viết “Nấm hương và 7 lợi ích sức khỏe tuyệt vời” để biết thêm thông tin sức khỏe của loại thảo dược này nhé!

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Galbanum là thảo dược gì?

(32)
Tên thông thường: galbanumTên khoa học: ferula gummosanTìm hiểu chungGalbanum dùng để làm gì?Galbanum là nhựa từ rễ và thân cây, được sử dụng để làm thuốc ... [xem thêm]

Dogwood Mỹ là thảo dược gì?

(49)
Tên thường gọi: Bitter Redberry, Box Tree, Boxwood, Budwood, Cornejo Florido, Cornel, Cornelian Tree, Cornouiller Américain, Cornouiller d’Amérique, Cornouiller à Fleurs, Cornouiller à ... [xem thêm]

Creatine

(25)
Tìm hiểu chungCreatine dùng để làm gì?Creatine là một chất hóa học nhân tạo thường được tìm thấy trong cơ thể người cũng như thịt và cá. Hầu hết chất ... [xem thêm]

Xanthan Gum

(75)
Tên thông thường: Bacterial Polysaccharide, Corn Sugar Gum, Goma Xantana, Gomme de Sucre de Maïs, Gomme de Xanthane, Gomme Xanthane, Polysaccharide Bactérien, Polysaccharide de Type Xanthane, ... [xem thêm]

L-tryptophan

(49)
Tên thông thường: L-Triptofano, L-Trypt, L-2-amino-3-(indole-3-yl) propionic acid, L-Tryptophane, Tryptophan.Tên khoa học : L-tryptophanTìm hiểu chungL-tryptophan dùng để làm ... [xem thêm]

Collagen

(56)
Càng lớn tuổi, lượng collagen càng mất đi khiến làn da chúng ta lão hóa nhanh chóng. Không chỉ ảnh hưởng đến làn da, collagen còn có nhiệm vụ duy trì độ đàn ... [xem thêm]

Axit hyaluronic

(100)
Tìm hiểu chungAxit hyaluronic dùng để làm gì?Axit hyaluronic là chất có sẵn trong cơ thể, được tìm thấy ở nồng độ cao nhất trong chất lỏng ở mắt và khớp. ... [xem thêm]

Chanca Piedra

(53)
Tên thông thường: Amli, Arranca-Pedras, Bhonya, Bhoomi Amalaki, Bhui-Amla, Bhumi Amla, Bhuianvalah, Bhuimy Amali, Bhuin Amla, Bhumy Amalaki, Bhumyamalaki, Brise Pierre, Cane Peas Senna, Cane ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN