Kẽm sulfate là gì?

(3.68) - 23 đánh giá

Hoạt chất: Zinc Sulfate (Kẽm sunfat)

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC

Tác dụng

Tác dụng của kẽm sunfat là gì?

Thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất, kẽm sunfat dùng để điều trị tình trạng thiếu kẽm do suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp hay mạn tính. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể.

Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Kẽm sunfat có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có dạng tiêm truyền tĩnh mạch, hàm lượng 1 mg/mL và dạng siro chứa kẽm 10mg/5mL.

Liều dùng, cách dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng kẽm sunfat cho người lớn từ 19 tuổi trở lên

  • Nam giới: 11 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
  • Nữ giới: 9 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
  • Phụ nữ mang thai: 11 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
  • Phụ nữ cho con bú: 12 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
  • Người lớn trao đổi chất ổn định nhận TPN: 2,5-4 mg kẽm/ngày
  • Trạng thái dị hóa cấp tính trên TPN: khuyến cáo dùng bổ sung 2 mg kẽm mỗi ngày
  • Người lớn bình thường bị mất dịch từ ruột non: khuyến cáo dùng bổ sung 12,2 mg kẽm/lít chất lỏng ruột non bị mất hoặc khuyến cáo dùng bổ sung 17,1 mg kẽm/kg phân hoặc phần thải ra của thủ thuật mở thông hồi tràng.

Liều dùng kẽm sunfat cho trẻ em

  • 0-6 tháng tuổi:
    • Nam: 2 mg (lượng dùng tối đa: 4 mg)
    • Nữ: 2 mg (lượng dùng tối đa: 4 mg)
  • 7-12 tháng tuổi:
    • Nam: 3 mg (lượng dùng tối đa: 5 mg)
    • Nữ: 3 mg (lượng dùng tối đa: 5 mg)
  • 1-3 tuổi:
    • Nam: 3 mg (lượng dùng tối đa: 7 mg)
    • Nữ: 3 mg (lượng dùng tối đa: 7 mg)
  • 4-8 tuổi:
    • Nam: 5 mg (lượng dùng tối đa: 12 mg)
    • Nữ: 5 mg (lượng dùng tối đa: 12 mg)
  • 9-13 tuổi:
    • Nam: 8 mg (lượng dùng tối đa: 23 mg)
    • Nữ: 8 mg (lượng dùng tối đa: 23 mg)
  • 14 đến 18 tuổi:
    • Nam: 11 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
    • Nữ: 9 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
  • Phụ nữ mang thai: 12 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
  • Phụ nữ cho con bú: 13 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em nhỏ hơn 5 tuổi: khuyến cáo liều 100 mcg kẽm/kg/ngày
  • Trẻ sinh non (nặng dưới 1500g) đến 3 kg: khuyến cáo liều 300 mcg kẽm/kg/ngày

Bạn nên dùng kẽm sunfat như thế nào?

Bạn nên dùng kẽm sunfat theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

  • Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn.
  • Bạn cần tránh dùng thuốc đồng thời với các loại thực phẩm có cám, canxi, phospho. Các chất trên có thể làm giảm lượng kẽm sunfat hấp thụ được vào cơ thể.
  • Nếu bạn dùng thuốc eltrombopag, kháng sinh nhóm quinolon (như levofloxacin) hoặc kháng sinh nhóm tetracyclin (ví dụ: doxycyclin), hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách dùng chung các thuốc đó với kẽm sunfat.
  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.

Hãy hỏi chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng kẽm sunfat.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng kẽm sunfat?

Tất cả các thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ nhưng nhiều người không mắc hoặc chỉ mắc ở mức độ nhẹ. Hãy đến bác sĩ kiểm tra nếu bạn mắc những tác dụng phụ thường gặp trở nên dai dẳng hoặc gây khó chịu như buồn nôn, nôn mửa.

Hãy đến trung tâm y tế ngay nếu xảy ra những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng/ mặt/ môi/ lưỡi
  • Nôn mửa dữ dội
  • Bồn chồn khác thường
  • Rất khô miệng, mắt hoặc da

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.[/perfectpullquote

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng kẽm sunfat bạn nên biết những gì?

Một số tình trạng bệnh có thể tương tác với thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào, đặc biệt là một trong những tình trạng liệt kê sau đây:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác (bao gồm các sản phẩm từ sữa)
  • Nếu bạn có nồng độ đồng trong máu thấp

Thuốc chống chỉ định cho người đang trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc nôn ói, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác của thuốc

Tương tác với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tương tác với thức ăn và rượu bia

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Claritin-D®

(85)
Tên gốc: loratadin, pseudoephedrinePhân nhóm: thuốc kháng histamin và kháng dị ứngTên biệt dược: Claritin-D®Tác dụngTác dụng của thuốc Claritin-D® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Pedonase

(55)
Thành phần: bromelain 40mg, trypsin đã kết tinh 1mgTên biệt dược: PedonasePhân nhóm: men kháng viêm Tác dụngTác dụng của thuốc Pedonase là gì?Thuốc Pedonase là thuốc ... [xem thêm]

Nitromint (khí dung)

(69)
Tên gốc: glyceryl trinitrate 80mgPhân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTên biệt dược: Nitromint (khí dung)Tác dụngTác dụng của thuốc Nitromint (khí dung) là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Pantostad 40

(63)
Tên hoạt chất: PantoprazolPhân nhóm: Thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loétTên biệt dược: Pantostad 40Tác dụng của thuốc Pantostad 40Tác dụng của ... [xem thêm]

Actelsar 40mg

(33)
Tên gốc: telmisartan 40mgPhân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin IITên biệt dược: Actelsar 40mgTác dụng của thuốc Actelsar 40mgTác dụng của thuốc Actelsar ... [xem thêm]

Thuốc neomycin là gì?

(84)
Neomycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sinh trưởng của vi khuẩn. Các chế phẩm thuốc chứa hoạt chất này thường ... [xem thêm]

Thuốc brompheniramine

(66)
Tác dụngTác dụng của brompheniramine là gì?Brompheniramine là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng, sốt mùa hè và cảm ... [xem thêm]

Sữa BoneSure®

(61)
Tên gốc: sữa gầy & sữa nguyên kem bổ sung lecithin (≈ 57,8%), mật bắp, fructo-oligosaccharid, sucrose, đạm sữa cô đặc. Khoáng chất (canxi carbonat, magie phosphat, sắt ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN