Digoxin Immune FAB

(3.5) - 30 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của digoxin immune FAB là gì?

Digoxin immune FAB được sử dụng như một thuốc giải độc để điều trị tình trạng quá liều digoxin hoặc digitoxin gây nguy hiểm đến tính mạng.

Digoxin immune FAB không dùng để điều trị quá liều digitalis nhẹ.

Digoxin immune FAB cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Bạn nên uống digoxin immune FAB như thế nào?

Digoxin immune FAB được tiêm vào tĩnh mạch bởi bác sĩ.

Bạn có thể cần phải kiểm tra y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định điều trị digoxin immune FAB cho bạn trong bao lâu.

Digoxin immune FAB có thể khiến các xét nghiệm y tế cho ra kết quả không chính xác, cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng digoxin immune FAB.

Bạn nên bảo quản digoxin immune FAB như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng digoxin immune FAB cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn ngộ độc Digitalis Glycoside

Chưa biết chính xác lượng ngộ độc:

  • 800 mg truyền tĩnh mạch nếu cấp tính;
  • 240 mg tiêm truyền tĩnh mạch nếu mãn tính.

Ngộ độc một lượng lớn:

  • Liều = (Tổng mg digitalis trong cơ thể) / (0,5 mg của mỗi lọ digitalis).
  • Tổng mg digitalis trong cơ thể = (số lượng viên đã uống) x (số mg trên mỗi viên) x (sinh khả dụng của mỗi viên).
  • Viên nén Digoxin và elixir là 80% sinh khả dụng (tỷ lệ % thuốc tác dụng lên cơ thể), viên nang Digoxin và tiêm là 100% sinh khả dụng.

Định lượng dựa trên nồng độ huyết thanh:

  • Digoxin: Liều = ( nồng độ Digoxin trong huyết thanh nanogram / mL) x (trọng lượng tính bằng kg) / (100).
  • Digitoxin: Liều = (nồng độ digitoxin trong huyết thanh trong nanogram / mL) x (trọng lượng tính bằng kg) / (1000).
  • Digoxin Immune FAB nên được tiêm tĩnh mạch một lần trong ít nhất 30 phút hoặc trong trường hợp ngừng tim sắp xảy ra, tiêm nhanh một liều.

Các hưhanh một liềugừng tim sắp xảy ra, ch một lần trong ít nhất 30 phút hoặcên) x ( tế. Hãy luôn tkhodhưhanh mộtcardiac glycoside.

Liều dùng digoxin immune FAB cho trẻ em là gì?

Ngộ độc một lượng lớn:

  • Liều = (Tổng mg digitalis trong cơ thể) / (0,5 mg của digitalis mỗi lọ).
  • Tổng mg digitalis trong cơ thể = (số lượng viên đã uống) x (số mg trên mỗi viên) x (sinh khả dụng mỗi viên).
  • Viên nén Digoxin và elixir là 80% sinh khả dụng, viên nang Digoxin và tiêm là 100% sinh khả dụng.

Định lượng dựa trên nồng độ huyết thanh:

  • Digoxin: Liều = (Nồng độ Digoxin huyết thanh trong nanogram / mL) x (trọng lượng tính bằng kg) / (100).
  • Digitoxin: Liều = (nồng độ digitoxin trong huyết thanh trong nanogram / mL) x (trọng lượng tính bằng kg) / (1000)

Trẻ em nhỏ hơn hoặc bằng 20 kg: làm loãng đến 1 mg/mL có thể dùng cho liều 3 mg hoặc ít hơn.

  • Liều = Liều x 38 mg / lọ.
  • Liều = (Nồng độ Digoxin trong huyết thanh nanogram / mL) x (trọng lượng tính bằng kg) / (100).
  • Digoxin Immune FAB nên được tiêm tĩnh mạch một lần trong ít nhất 30 phút hoặc, trong trường hợp ngừng tim sắp xảy ra, tiêm nhanh một liều thuốc. Các lọ thuốc có thể được tái lập và không pha loãng sử dụng với một ống tiêm tuberculin ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần liều ít.

Các hướng dẫn dùng thuốc trên đều dựa trên những điều sau đây: mỗi lọ chứa 40 mg FAB Immune; mỗi lọ khoảng 0,5 mg cardiac glycoside.

Digoxin immune FAB có những dạng và hàm lượng nào?

Digoxin Immune FAB có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng digoxin immune FAB?

Tác dụng phụ không thường xảy ra. Một số phản ứng nghiêm trọng như sốt, tim đập chậm, nhược cơ, cảm giác tê, kali thấp (bối rối, nhịp tim không đều, khát, đi tiểu thường xuyên, mất thăng bằng), cảm thấy hơi thở ngắn, sưng, tăng cân nhanh chóng.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Sốt;
  • Kali cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, suy nhược cơ bắp, cảm giác tê);
  • Kali thấp (lẫn lộn, nhịp tim không đều, khát cùng cực, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn);
  • Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi gắng sức nhẹ; hoặc
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dung digoxin immune FAB bạn nên biết những gì?

Nếu có thể, trước khi bạn nhận được Digoxin FAB Immune, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có:

  • Bệnh tim;
  • Bệnh thận;
  • Dị ứng với thuốc kháng sinh;
  • Dị ứng với chất chiết xuất từ đu đủ như papain hoặc chymopapain (Chymodiactin).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Digoxin immune FAB có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới digoxin immune FAB không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến digoxin immune FAB?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Vì Digoxin Immune FAB được sử dụng dưới sự theo dõi của bác sĩ, dùng quá liều là không thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Digoxin FAB Immune được sử dụng trong một tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia y tế, bạn không thể bỏ lỡ một liều.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zyrtec®

(14)
Tên gốc: cetirizinePhân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứngTên biệt dược: Zyrtec®Tác dụngTác dụng của thuốc Zyrtec là gì?Thuốc Zyrtec chứa cetirizine ... [xem thêm]

Panactol®

(43)
Tên gốc: acetaminophen (paracetamol)Tên biệt dược: Panactol®Phân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốtTác dụngTác dụng của thuốc Panactol® ... [xem thêm]

Thuốc Nephrosteril®

(25)
Tên gốc: mỗi 1000 ml: L-Isoleucin 5,10g; L-Leucin 10,30g; L-Lysine monoacetat 10,01g (≡ L-Lysin 7,1g); L-Methionin 2,80g; acetylcystein 0,50g (≡ L-Cystein 0,37g); L-Phenylalanin 3,80g; ... [xem thêm]

Thuốc Noriday®

(97)
Tên gốc: norethisteroneTên biệt dược: Noriday®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Noriday® là gì?Noriday® là thuốc ngừa thai có chứa ... [xem thêm]

Pyme cz10

(29)
Tên gốc: cetirizine dihydrochlorid 10mgTên biệt dược: Pyme cz10Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Pyme cz10 là gì?Thành phần ... [xem thêm]

Thuốc foscanet sodium

(65)
Tên gốc: foscanet sodiumPhân loại: nhóm kháng virus toàn thânTên biệt dược: Foscavir®Tác dụngTác dụng của thuốc foscanet sodium là gì?Foscanet sodium thường được ... [xem thêm]

Thuốc propylthiouracil

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc propylthiouracil là gì?Bạn có thể dùng thuốc propylthiouracil điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Thuốc ... [xem thêm]

Nitrofurantoin là gì?

(35)
Nitrofurantoin là một loại kháng sinh, thường ở dạng viên nén với hàm lượng 100mg. Vậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau.Tác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN