Cây riềng là thảo dược gì?

(3.59) - 42 đánh giá

Tên thường gọi: Alpiniaofficinarum, Alpinie, Catarrh Root, China Root, Chinese Ginger, Colic Root, East India Catarrh Root

Tên khoa học: Alpinia galangal (L.) Sw. Synonym

Tác dụng

Cây riềng dùng để làm gì?

Cây riềng là một loại thực vật có củ được sử dụng để làm thuốc. Nó thường được dùng để điều trị:

  • Khí đường ruột;
  • Nhiễm trùng;
  • Co thắt cơ bắp;
  • Sốt;
  • Sưng (viêm);
  • Chảy máu sau phẫu thuật.

Ngoài ra, nó còn được dùng để tiêu diệt vi khuẩn và làm chất kích thích.

Cây riềng có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của củ riềng là gì?

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về cơ chế hoạt động của thảo dược này. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy rằng cây riềng có chứa thành phần có thể ngăn chặn và điều trị viêm.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho củ riềng là gì?

Liều dùng của củ riềng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của củ riềng là gì?

Củ riềng có các dạng bào chế là:

  • Chiết xuất chất lỏng;
  • Bột;
  • Cồn thuốc.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng củ riềng?

Khi sử dụng loại thảo dược này, bạn có thể có những gặp phản ứng dị ứng như đau khớp và phát ban.

Đây chưa phải là tất cả tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng củ riềng, bạn nên lưu ý những gì?

Hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo sự giới thiệu của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác bao gồm thuốc kê toa hoặc không kê toa;
  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo dược khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc các bệnh khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Các quy định về kiểm soát thảo dược ít nghiêm ngặt hơn các quy định về thuốc. Bạn nên xác định kỹ tính an toàn của thảo dược trước khi sử dụng.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng củ riềng với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của củ riềng như thế nào?

Củ riềng hầu như an toàn khi dùng bằng đường uống với liều lượng tương tự như trong thực phẩm mà bạn tiêu thụ hàng ngày.

Củ riềng có thể dùng làm thuốc uống hoặc cũng có thể dùng làm thuốc bôi ngoài da có trong một số thuốc chứa các loại thảo dược khác như: cam thảo, cỏ xạ hương, cây tầm ma, cây nho.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: không có đủ thông tin về việc sử dụng củ riềng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Tương tác

Củ riềng có thể tương tác với những yếu tố nào?

Củ riềng có thể tương tác với các loại thuốc sau:

  • Thuốc kháng axit: thuốc kháng axit có tác dụng làm giảm axit dạ dày trong khi củ riềng lại làm tăng axit dạ dày. Vì thế, khi sử dụng cùng với nhau thì thuốc kháng axit sẽ bị giảm tác dụng. Một số thuốc kháng axit bao gồm: canxi cacbonat (Tums®), dihydroxyaluminum natri cacbonat (Rolaids®), magaldrate (Riopan®), magie sulfat (Bilagog®), hydroxit nhôm (Amphojel®),…;
  • Thuốc giảm axit dạ dày (H2-Blockers). Củ riềng có thể làm tăng axit dạ dày, làm giảm hiệu quả của một số thuốc H2-Blockers như: cimetidine (Tagamet®), ranitidine (Zantac®), nizatidine (Axid®), và famotidine (Pepcid®);
  • Thuốc ức chế bơm proton. Tương tự, củ riềng cũng làm giảm hiệu quả của một số thuốc ức chế bơm proton như: omeprazole (Prilosec®), lansoprazole (Prevacid®), rabeprazole (Aciphex®), pantoprazole (Protonix®) và esomeprazole (Nexium®).

Thảo dược này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc các bệnh lý bạn đang mắc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thảo dược này.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

L-arginine

(26)
Tìm hiểu chungL-arginine dùng để làm gì?L-arginine là một loại amino axit cần thiết để tạo protein trong cơ thể. Nguồn cung cấp L-arginine là thịt đỏ, gia cầm, ... [xem thêm]

Thảo dược tỏi

(49)
Tên thông thường: tỏiTên khoa học: allium sativumTác dụngTác dụng của tỏi là gì?Tỏi là loại thảo dược dùng để hỗ trợ điều trị trong các bệnh liên quan ... [xem thêm]

Superoxide Dismutase

(76)
Tên thông thường: Orgotein, SOD, Super Dioxide Dismutase, Superóxido Dismutasa, Superoxydase Dismutase, Superoxyde Dismutase.Tên khoa học : Superoxide dismutaseTìm hiểu chungSuperoxide ... [xem thêm]

Dầu gan cá tuyết

(36)
Tên thông thường: Aceite de Higado de Bacalao, Acides Gras Oméga 3, Acides Gras N-3, Acides Gras Polyinsaturés, Cod Oil, Fish Liver Oil, Fish Oil, Halibut Liver Oil, Huile de Foie, Huile de ... [xem thêm]

Kinh giới cay là thảo dược gì?

(66)
Tên gốc: Kinh giới cayTên khoa học: Origanum vulgareTên tiếng Anh:Tìm hiểu chungKinh giới cay dùng để làm gì?Kinh giới cay được sử dụng để điều trị:Các rối ... [xem thêm]

Coleus forskohlii

(66)
Tên thông thường: 17beta-acetoxy-8,13-epoxy-1alpha, 6beta,9alpha-trihydroxylabd-14-en-11-one, Borforsin, Coleus, Coleus barbatus, Coleus forskolii, Coleus forskohlii, Colforsin, Colforsine, ... [xem thêm]

Dành dành là thảo dược gì?

(92)
Tìm hiểu chungDành dành dùng để làm gì?Quả dành dành được dùng để làm thuốc.Dành dành thường được sử dụng để điều trị các vấn đề như lo lắng, ... [xem thêm]

Củ maca là thảo dược gì?

(55)
Tên thông thường: Ayak Chichira, Ayuk Willku, Ginseng Andin, Ginseng Péruvien, Lepidium meyenii, Lepidium peruvianum, Maca Maca, Maca Péruvien, Maino, Maka, Peruvian Ginseng, Peruvian ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN