Carnitine

(4.37) - 38 đánh giá

Tìm hiểu chung

Carnitine dùng để làm gì?

Carnitine dùng cho chứng đau thắt ngực, co thắt tim, bệnh Alzheimer và giúp tăng lực, cải thiện hoạt động hằng ngày.

Carnitine có hai loại bao gồm:

  • L-canitine được dùng để bổ sung carnitine và chữa các chứng bệnh do thiếu carnitine trong cơ thể.
  • D,L-carnitine có thể làm cho L-carnitine mất tác dụng và làm cho cơ thể thiếu carnitine.

L-carnitine có thể dùng để chống và chữa các bệnh về thận. Thuốc này được dùng cho những người thiếu carnitine trong cơ thể. Việc thiếu carnitine có thể làm cho thận, tim và cơ bắp bạn khó thực hiện chức năng.

Cơ chế hoạt động của carnitine là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy L-carnitine cung cấp năng lượng cho cơ thể và rất cần cho hoạt động của tim, phổi và cơ bắp, cũng như nhiều hoạt động khác của cơ thể.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của carnitine là gì?

Liều lượng thuốc cho người lớn sẽ tùy vào dạng bào chế của thuốc:

  • Thuốc viên: dùng 990 mg từ 2-3 lần/ngày;
  • Thuốc si-rô: dùng 1-3 g/ngày. Bạn nên bắt đầu với liều 1 g trước và chia nhỏ liều lượng ra suốt cả ngày;
  • Thuốc tiêm: tiêm hoặc truyền 50 mg/kg. Bạn nên được bác sĩ theo dõi quá trình tiêm, truyền thuốc này.

Liều dùng của carnitine có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Carnitine có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của carnitine là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên;
  • Thuốc nang;
  • Dung dịch;
  • Bột.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng carnitine?

Carnitine có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Triệu chứng bệnh nhược cơ;
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu cháy, đau bụng;
  • Làm cho nước tiểu, hơi thở và mồ hôi có mùi tanh.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng carnitine bạn nên biết những gì?

Bạn cần theo dõi hoạt động của tim nếu bạn muốn dùng thuốc cho bệnh co thắt ngực, nhược cơ và suy tim. Ngoài ra, theo dõi tình trạng tinh thần của bạn khi dùng carnitine.

Bạn cần lưu trữ carnitine ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh.

Bạn nên dùng thuốc trong hoặc sau khi ăn. Nếu bạn dùng thuốc ở dạng lỏng, bạn nên uống thuốc từ từ và pha loãng thuốc với nước.

Những quy định cho carnitine ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng carnitine nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của carnitine như thế nào?

Hiện chưa có đủ thông tin về độ an toàn của carnitine đối với phụ nữ mang thai. Đối với phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể an toàn nếu sử dụng với liều lượng nhỏ. Trong thực tế, các sữa cho trẻ em có một lượng carnitine nhỏ và chưa có trường hợp nào có tác dụng phụ.

Carnitine có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng carnitine.

L-carnitine sẽ làm cho tác dụng đông máu của thuốc acenocoumarol (Sintrom) và warfarin (Coumadin) hiệu quả hơn.

L-carnitine có thể ức chế hoạt động của tuyến giáp.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu hoàng đằng có công dụng gì?

(57)
Tên thường gọi: Hoàng đằngTên gọi khác: Dây vàng giang, hoàng liên nam, thích hoàng liên…Tên khoa học: Fibraurea tinctoria LourHọ: Tiết dê (Menispermaceae)Tổng quan ... [xem thêm]

Cây dầu giun là thảo dược gì?

(83)
Tên thông thường: Wormseed, Barbotine, Levant, Santonica, Santónica, Sea Wormwood, Semen Contra, SémentineTên khoa học: Artemisia cina; Chenopodium ambrosioides, Seriphidium cinumTác ... [xem thêm]

Cây dẻ ngựa là thảo dược gì?

(24)
Tên thông thường: Horse-Chestnutis, chestnut, California buckeye, Ohio buckeye, and buckeyeTên khoa học : Aesculus hippocastanumTác dụngCây dẻ ngựa dùng để làm gì?Hạt và lá ... [xem thêm]

Tần bì trắng

(21)
Tìm hiểu chungTần bì trắng dùng để làm gì?Tần bì trắng là loại cây gỗ. Vỏ cây và lá cây có thể được dùng để làm thuốc.Người ta dùng tần bì trắng ... [xem thêm]

Cây lưu ly

(54)
Tên gốc: Cây lưu lyTên gọi khác: Xin đừng quên tôi (Forget me not)Tên khoa học: MyosotisTên tiếng Anh: Bee Plant, Beebread, Borago, Borraja, Bourrache, Burage, Common Borage, ... [xem thêm]

Tragacanth là thảo dược gì?

(30)
Tên thường gọi: Goat’s thorn, green dragon , gum dragon, gum tragacanth, gummi tragacanthae, hog gum, Syrian tragacanth, tragacanthTên khoa học: A. gummifer LabillTác dụngTragacanth ... [xem thêm]

Trà xanh là thảo dược gì?

(36)
Tìm hiểu chungTrà xanh dùng để làm gì?Trà xanh được uống để cải thiện sự tỉnh táo và tư duy.Trà xanh cũng được dùng để giảm trầm cảm, bệnh gan nhiễm ... [xem thêm]

Dược liệu Ma hoàng có công dụng gì?

(34)
Tên thường gọi: Ma hoàngTên gọi khác: Thảo ma hoàng, xuyên ma hoàng, sơn ma hoàng, mộc tặc ma hoàng, mộc ma hoàngTên khoa học: Ephedra sinica Stapf.Họ: Ma hoàng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN