Bạc hà băng là thảo dược gì?

(4.2) - 50 đánh giá

Tên thông thường: Pennyroyal, squawmint, mosquito plant, and pudding grass.

Tên khoa học : Hedeoma pulegioides, Mentha pulegium

Tìm hiểu chung

Bạc hà băng dùng để làm gì?

Bạc hà băng được sử dụng để điều trị:

  • Cảm lạnh
  • Viêm phổi
  • Các vấn đề về hô hấp khác
  • Đau dạ dày
  • Khó tiêu
  • Rối loạn ruột
  • Các vấn đề về gan và túi mật
  • Co thắt cơ
  • Ra mồ hôi

Bên cạnh đó, phụ nữ sử dụng bạc hà băng để bắt đầu hoặc điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt hay để phá thai.

Một số người sử dụng bạc hà băng như một chất kích thích và để chống lại tình trạng yếu đuối.

Sử dụng bạc hà băng tại chỗ để điều trị:

  • Giết mầm bệnh
  • Đuổi côn trùng
  • Điều trị bệnh da
  • Điều trị gút, vết cắn độc và vết loét miệng
  • Diệt bọ chét

Bạc hà băng có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của bạc hà băng là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của bạc hà băng là gì?

  • Viên nang bạc hà băng (500mg chiết xuất bạc hà băng ): liều khuyến cáo là 1 hoặc 2 viên nang ba lần mỗi ngày với nước vào bữa ăn.
  • Liều tiêu chuẩn rượu thuốc: Liều khuyến cáo là 20-60 giọt (1/4 đến 1 muỗng súp.) 3-4 giờ.

Liều dùng của bạc hà băng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạc hà băng có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của bạc hà băng là gì?

Bạc hà băng có các dạng bào chế:

  • Trà
  • Dầu
  • Dạng lỏng
  • Viên nang

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bạc hà băng?

Bạc hà băng có thể gây tổn thương gan và thận nghiêm trọng cũng như hệ thống thần kinh.

Các tác dụng phụ khác bao gồm đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, rát cổ họng, sốt, nhầm lẫn, bồn chồn, động kinh, chóng mặt, vấn đề về thị lực và thính giác, huyết áp cao, phá thai, suy nhược phổi và tổn thương não.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng bạc hà băng bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của bạc hà băng hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng bạc hà băng với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của bạc hà băng như thế nào?

Trẻ em: không nên dùng bạc hà băng cho trẻ em và trẻ sơ sinh.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

  • Có thể không an toàn khi dùng bạc hà để uống hoặc dùng lên da.
  • Dầu bạc hà băng có thể gây phá thai bằng cách làm tử cung co thắt, làm hư thận hoặc gây tổn thương thận và gan suốt đời nên không an toàn cho phụ nữ mang thai.
  • Lá trà bạc hà băng có thể làm xuất hiện kinh nguyệt, do đó cũng có thể đe dọa phụ nữ mang thai.

Tương tác

Bạc hà băng có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng bạc hà băng.
Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Rau đắng đất

(64)
Tên thường gọi: Rau đắng đất, rau đắng lá vòngTên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) A. DC.; Mollugo oppositifolia L.Họ: Rau đắng đất (Aizoaceae)Tổng quanTìm hiểu ... [xem thêm]

Cây cúc dại là thảo dược gì?

(16)
Tên thông thường: Cankerwort, Common Ragwort, Dog Standard, European Ragwort, Fleur de Jacob, Herbe Dorée, Herbe de Saint-Jacques, Hierba Cana, Hierba de Santiago, Jacobée, Ragweed, Ragwort, ... [xem thêm]

Alpha Ketoglutarate

(34)
Tên thông thường: AKG, Acide 2-Oxoglutarique, Acide a-cétoglutarique, Acide Alpha-Cétoglutarique, Alfa-CetoglutaratoTên khoa học: Alpha KetoglutarateTác dụngAlpha Ketoglutarate dùng ... [xem thêm]

Betaine Hydrochloride là thảo dược gì?

(48)
Tên thông thường: Acide Chlorhydrique de Bétaïne, Betaine, Bétaïne, Betaine Chlorhydrate, Betaine HCl, Bétaïne HCl, Betaine Hydrochloric Acid, Chlorhidrato de Betaína, Chlorhydrate de ... [xem thêm]

Cây tần bì là thảo dược gì?

(13)
Tên thông thường: cây tần bìTên khoa học: fraxinus ornusTìm hiểu chungCây tần bì dùng để làm gì?Tần bì là một loạn thảo dược, nhựa cây tần bì được sử ... [xem thêm]

Nụ vàng là thảo dược gì?

(68)
Tên thông thường: nụ vàngTên khoa học: trollius europaeusTìm hiểu chungNụ vàng dùng để làm gì?Nụ vàng là một loại thảo mộc, toàn bộ cây nụ vàng tươi ... [xem thêm]

Collagen

(56)
Càng lớn tuổi, lượng collagen càng mất đi khiến làn da chúng ta lão hóa nhanh chóng. Không chỉ ảnh hưởng đến làn da, collagen còn có nhiệm vụ duy trì độ đàn ... [xem thêm]

Dược liệu cốt toái bổ có công dụng gì?

(79)
Tên thường gọi: Cốt toái bổTên gọi khác: Co tặng tó, hộc quyết, cây thu mùn, tổ rồngTên khoa học: Drynaria fortunei (Kze) J.Sm.Họ: Ráng (Polypodiaceae)Tổng quan ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN